Bài tập vận dụng về số La Mã
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Số 16 được viết thành số La Mã là:
A. VIII B. XVI C. VXI D. VVV
Đáp án: Câu 1: B
Câu 2: Số 23 được viết thành số La Mã là:
A. XIX B. XXIII C. XVII D. XXV
Đáp án: Câu 2: B
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: III, XXI, V, I, XIX, XVI
A. III, I, V, XIX, XVI, XXI B. XVI, XIX, I, V, XXI, III
C. I, III, V, XVI, XIX, XXI D.V, I, III, XXI, XIX, XVI
Đáp án: Câu 3: C
Câu 4: Số câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
a, XV đọc là Mười lăm
b, XIIV đọc là Mười ba
c, XXI đọc là Hai mươi mốt
d, IXX đọc là Mười chín
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án: Câu 4: D
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: XXIX…XXVI
A. >
B. <
C. =
Đáp án: Câu 5: A
Bài tập tự luận
Bài 1: Đọc các chữ số La Mã sau: I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Đáp án:
Bài 1:
- I có giá trị bằng 1 nên đọc là một
- III có giá trị bằng 3 nên đọc là ba
- VII có giá trị bằng 7 nên đọc là bảy
- XIV có giá trị bằng 14 nên đọc là mười bốn
- XII có giá trị bằng 12 nên đọc là mười hai
- XIX có giá trị bằng 19 nên đọc là mười chín
- XXI có giá trị bằng 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2: Sắp xếp các chữ số La Mã theo thứ tự từ lớn xuống bé: I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII.
Đáp án:
Bài 2:
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé: XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3: Viết các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã, viết các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã.
Đáp án:
Bài 3:
- Các số lẻ từ 2 đến 10 bằng số La Mã là: III, V, VII, IX
- Các số chẵn từ 5 đến 9 bằng số La Mã là: VI, VIII
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau:
X – IV XX – IX XIX – IX IV + V V + IX.
Đáp án:
Bài 4:
- X – IV = VI (vì X = 10, IV = 4 mà 10 – 4 = 6 nên khi vết chữ số La Mã là VI)
- XX – IX = XI (vì XX = 20, IX = 9 mà 20 – 9 = 11 nên khi viết chữ số La Mã là XI)
- XIX – IX = XX (vì XIX = 19, IX = 9 mà 29 – 9 = 20 nên khi viết chữ số La Mã là XX)
- IV + V = IX (vi IV = 4, V = 5 mà 4 + 5 = 9 nên khi viết chữ số La Mã là IX)
- V + IX = XIV (vì V = 5, IX = 9 mà 5 + 9 = 14 nên khi viết chữ số La Mã là XIV)
Bài 5: Từ 9 que diêm hãy xếp thành chữ số La Mã nhỏ nhất
Đáp án:
Bài 5: XXVIII (số 28)
Bài 6: Cho số La Mã IX. Hãy điền một chữ vào để có một số có giá trị ngược với giá trị của số La Mã đã cho.
Đáp án:
Bài 6:
- IX là 9, quay người 9 được 6, vậy phải để IX thành 6
- Ta thêm chữ S vào trước được SIX = số 6 trong Tiếng anh
Một số bài tập từ cơ bản đến nâng cao cho bé luyện tập
Bộ đề 1:
1. Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I, III, V, VII, IX, XI,XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
2. Viết các số V, X, IV, VI, XI, IX:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
……………………………………………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
……………………………………………………………………………………
3. Vẽ mỗi que diêm là một vạch của chữ số La Mã:
a) Với 2 que diêm có thể tạo thành các số:
………………………………………………………………………………………….
b) Với 3 que diêm có thể tạo thành các số:
…………………………………………………………………………………………
c) Với que diêm có thể tạo thành các số:
………………………………………………………………………………………….
d) Với 5 que diêm có thể tạo thành các số
………………………………………………………………………………………….
Đáp án
1. Bài giải:
Đọc như sau:
Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt
Hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi
2.
a) IV ; V ; VI ; IX ; X ; XI ;
b) XI ; X ; IX ; VI ; V ; IV.
3.
b) Với 3 que diêm, có thể tạo thành các số: III ; IV ; VI ; IX ; XI
c) Với 4 que diêm, có thể tạo thành các số : VII ; XII ; XX ; XV.
d) Với 5 que diêm, có thể tạo thành các số : VIII ; XIII ; XIV ; XVI ; XIX ; XXI.
Bộ đề 2:
1. Viết (theo mẫu):
2. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
3. Các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là: ……………………………………………………………….
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là: ……………………………………………………………….
4. Các số từ 1 đến 12 viết bằng chữ số La Mã là: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án
2. 3 đồng hồ chỉ lần lượt
(1): sáu giờ
(2) mười hai giờ
(3) ba giờ
3.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II
4.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX. X, XI, XII
Dưới đây là bảng chữ số La Mã từ 1 tới 1000 mời các bạn tham khảo:
26 | XXVI | 51 | LI | 76 | LXXVI | ||
II | 27 | XXVII | 52 | LII | 77 | LXXVII | |
III | 28 | XXVIII | 53 | LIII | 78 | LXXVIII | |
IV | 29 | XXIX | 54 | LIV | 79 | LXXIX | |
30 | XXX | 55 | LV | 80 | LXXX | ||
VI | 31 | XXXI | 56 | LVI | 81 | LXXXI | |
VII | 32 | XXXII | 57 | LVII | 82 | LXXXII | |
VIII | 33 | XXXIII | 58 | LVIII | 83 | LXXXIII | |
IX | 34 | XXXIV | 59 | LIX | 84 | LXXXIV | |
10 | 35 | XXXV | 60 | LX | 85 | LXXXV | |
11 | XI | 36 | XXXVI | 61 | LXI | 86 | LXXXVI |
12 | XII | 37 | XXXVII | 62 | LXII | 87 | LXXXVII |
13 | XIII | 38 | XXXVIII | 63 | LXIII | 88 | LXXXVIII |
14 | XIV | 39 | XXXIX | 64 | LXIV | 89 | LXXXIX |
15 | XV | 40 | XL | 65 | LXV | 90 | XC |
16 | XVI | 41 | XLI | 66 | LXVI | 91 | XCI |
17 | XVII | 42 | XLII | 67 | LXVII | 92 | XCII |
18 | XVIII | 43 | XLIII | 68 | LXVIII | 93 | XCIII |
19 | XIX | 44 | XLIV | 69 | LXIX | 94 | XCIV |
20 | XX | 45 | XLV | 70 | LXX | 95 | XCV |
21 | XXI | 46 | XLVI | 71 | LXXI | 96 | XCVI |
22 | XXII | 47 | XLVII | 72 | LXXII | 97 | XCVII |
23 | XXIII | 48 | XLVIII | 73 | LXXIII | 98 | XCVIII |
24 | XXIV | 49 | XLIX | 74 | LXXIV | 99 | XCIX |
25 | XXV | 50 | 75 | LXXV | 100 | ||
101 | CI | 126 | CXXVI | 151 | CLI | 176 | CLXXVI |
102 | CII | 127 | CXXVII | 152 | CLII | 177 | CLXXVII |
103 | CIII | 128 | CXXVIII | 153 | CLIII | 178 | CLXXVIII |
104 | CIV | 129 | CXXIX | 154 | CLIV | 179 | CLXXIX |
105 | CV | 130 | CXXX | 155 | CLV | 180 | CLXXX |
106 | CVI | 131 | CXXXI | 156 | CLVI | 181 | CLXXXI |
107 | CVII | 132 | CXXXII | 157 | CLVII | 182 | CLXXXII |
108 | CVIII | 133 | CXXXIII | 158 | CLVIII | 183 | CLXXXIII |
109 | CIX | 134 | CXXXIV | 159 | CLIX | 184 | CLXXXIV |
110 | CX | 135 | CXXXV | 160 | CLX | 185 | CLXXXV |
111 | CXI | 136 | CXXXVI | 161 | CLXI | 186 | CLXXXVI |
112 | CXII | 137 | CXXXVII | 162 | CLXII | 187 | CLXXXVII |
113 | CXIII | 138 | CXXXVIII | 163 | CLXIII | 188 | CLXXXVIII |
114 | CXIV | 139 | CXXXIX | 164 | CLXIV | 189 | CLXXXIX |
115 | CXV | 140 | CXL | 165 | CLXV | 190 | CXC |
116 | CXVI | 141 | CXLI | 166 | CLXVI | 191 | CXCI |
117 | CXVII | 142 | CXLII | 167 | CLXVII | 192 | CXCII |
118 | CXVIII | 143 | CXLIII | 168 | CLXVIII | 193 | CXCIII |
119 | CXIX | 144 | CXLIV | 169 | CLXIX | 194 | CXCIV |
120 | CXX | 145 | CXLV | 170 | CLXX | 195 | CXCV |
121 | CXXI | 146 | CXLVI | 171 | CLXXI | 196 | CXCVI |
122 | CXXII | 147 | CXLVII | 172 | CLXXII | 197 | CXCVII |
123 | CXXIII | 148 | CXLVIII | 173 | CLXXIII | 198 | CXCVIII |
124 | CXXIV | 149 | CXLIX | 174 | CLXXIV | 199 | CXCIX |
125 | CXXV | 150 | CL | 175 | CLXXV | 200 | CC |
201 | CCI | 226 | CCXXVI | 251 | CCLI | 276 | CCLXXVI |
202 | CCII | 227 | CCXXVII | 252 | CCLII | 277 | CCLXXVII |
203 | CCIII | 228 | CCXXVIII | 253 | CCLIII | 278 | CCLXXVIII |
204 | CCIV | 229 | CCXXIX | 254 | CCLIV | 279 | CCLXXIX |
205 | CCV | 230 | CCXXX | 255 | CCLV | 280 | CCLXXX |
206 | CCVI | 231 | CCXXXI | 256 | CCLVI | 281 | CCLXXXI |
207 | CCVII | 232 | CCXXXII | 257 | CCLVII | 282 | CCLXXXII |
208 | CCVIII | 233 | CCXXXIII | 258 | CCLVIII | 283 | CCLXXXIII |
209 | CCIX | 234 | CCXXXIV | 259 | CCLIX | 284 | CCLXXXIV |
210 | CCX | 235 | CCXXXV | 260 | CCLX | 285 | CCLXXXV |
211 | CCXI | 236 | CCXXXVI | 261 | CCLXI | 286 | CCLXXXVI |
212 | CCXII | 237 | CCXXXVII | 262 | CCLXII | 287 | CCLXXXVII |
213 | CCXIII | 238 | CCXXXVIII | 263 | CCLXIII | 288 | CCLXXXVIII |
214 | CCXIV | 239 | CCXXXIX | 264 | CCLXIV | 289 | CCLXXXIX |
215 | CCXV | 240 | CCXL | 265 | CCLXV | 290 | CCXC |
216 | CCXVI | 241 | CCXLI | 266 | CCLXVI | 291 | CCXCI |
217 | CCXVII | 242 | CCXLII | 267 | CCLXVII | 292 | CCXCII |
218 | CCXVIII | 243 | CCXLIII | 268 | CCLXVIII | 293 | CCXCIII |
219 | CCXIX | 244 | CCXLIV | 269 | CCLXIX | 294 | CCXCIV |
220 | CCXX | 245 | CCXLV | 270 | CCLXX | 295 | CCXCV |
221 | CCXXI | 246 | CCXLVI | 271 | CCLXXI | 296 | CCXCVI |
222 | CCXXII | 247 | CCXLVII | 272 | CCLXXII | 297 | CCXCVII |
223 | CCXXIII | 248 | CCXLVIII | 273 | CCLXXIII | 298 | CCXCVIII |
224 | CCXXIV | 249 | CCXLIX | 274 | CCLXXIV | 299 | CCXCIX |
225 | CCXXV | 250 | CCL | 275 | CCLXXV | 300 | CCC |
301 | CCCI | 326 | CCCXXVI | 351 | CCCLI | 376 | CCCLXXVI |
302 | CCCII | 327 | CCCXXVII | 352 | CCCLII | 377 | CCCLXXVII |
303 | CCCIII | 328 | CCCXXVIII | 353 | CCCLIII | 378 | CCCLXXVIII |
304 | CCCIV | 329 | CCCXXIX | 354 | CCCLIV | 379 | CCCLXXIX |
305 | CCCV | 330 | CCCXXX | 355 | CCCLV | 380 | CCCLXXX |
306 | CCCVI | 331 | CCCXXXI | 356 | CCCLVI | 381 | CCCLXXXI |
307 | CCCVII | 332 | CCCXXXII | 357 | CCCLVII | 382 | CCCLXXXII |
308 | CCCVIII | 333 | CCCXXXIII | 358 | CCCLVIII | 383 | CCCLXXXIII |
309 | CCCIX | 334 | CCCXXXIV | 359 | CCCLIX | 384 | CCCLXXXIV |
310 | CCCX | 335 | CCCXXXV | 360 | CCCLX | 385 | CCCLXXXV |
311 | CCCXI | 336 | CCCXXXVI | 361 | CCCLXI | 386 | CCCLXXXVI |
312 | CCCXII | 337 | CCCXXXVII | 362 | CCCLXII | 387 | CCCLXXXVII |
313 | CCCXIII | 338 | CCCXXXVIII | 363 | CCCLXIII | 388 | CCCLXXXVIII |
314 | CCCXIV | 339 | CCCXXXIX | 364 | CCCLXIV | 389 | CCCLXXXIX |
315 | CCCXV | 340 | CCCXL | 365 | CCCLXV | 390 | CCCXC |
316 | CCCXVI | 341 | CCCXLI | 366 | CCCLXVI | 391 | CCCXCI |
317 | CCCXVII | 342 | CCCXLII | 367 | CCCLXVII | 392 | CCCXCII |
318 | CCCXVIII | 343 | CCCXLIII | 368 | CCCLXVIII | 393 | CCCXCIII |
319 | CCCXIX | 344 | CCCXLIV | 369 | CCCLXIX | 394 | CCCXCIV |
320 | CCCXX | 345 | CCCXLV | 370 | CCCLXX | 395 | CCCXCV |
321 | CCCXXI | 346 | CCCXLVI | 371 | CCCLXXI | 396 | CCCXCVI |
322 | CCCXXII | 347 | CCCXLVII | 372 | CCCLXXII | 397 | CCCXCVII |
323 | CCCXXIII | 348 | CCCXLVIII | 373 | CCCLXXIII | 398 | CCCXCVIII |
324 | CCCXXIV | 349 | CCCXLIX | 374 | CCCLXXIV | 399 | CCCXCIX |
325 | CCCXXV | 350 | CCCL | 375 | CCCLXXV | 400 | CD |
401 | CDI | 426 | CDXXVI | 451 | CDLI | 476 | CDLXXVI |
402 | CDII | 427 | CDXXVII | 452 | CDLII | 477 | CDLXXVII |
403 | CDIII | 428 | CDXXVIII | 453 | CDLIII | 478 | CDLXXVIII |
404 | CDIV | 429 | CDXXIX | 454 | CDLIV | 479 | CDLXXIX |
405 | CDV | 430 | CDXXX | 455 | CDLV | 480 | CDLXXX |
406 | CDVI | 431 | CDXXXI | 456 | CDLVI | 481 | CDLXXXI |
407 | CDVII | 432 | CDXXXII | 457 | CDLVII | 482 | CDLXXXII |
408 | CDVIII | 433 | CDXXXIII | 458 | CDLVIII | 483 | CDLXXXIII |
409 | CDIX | 434 | CDXXXIV | 459 | CDLIX | 484 | CDLXXXIV |
410 | CDX | 435 | CDXXXV | 460 | CDLX | 485 | CDLXXXV |
411 | CDXI | 436 | CDXXXVI | 461 | CDLXI | 486 | CDLXXXVI |
412 | CDXII | 437 | CDXXXVII | 462 | CDLXII | 487 | CDLXXXVII |
413 | CDXIII | 438 | CDXXXVIII | 463 | CDLXIII | 488 | CDLXXXVIII |
414 | CDXIV | 439 | CDXXXIX | 464 | CDLXIV | 489 | CDLXXXIX |
415 | CDXV | 440 | CDXL | 465 | CDLXV | 490 | CDXC |
416 | CDXVI | 441 | CDXLI | 466 | CDLXVI | 491 | CDXCI |
417 | CDXVII | 442 | CDXLII | 467 | CDLXVII | 492 | CDXCII |
418 | CDXVIII | 443 | CDXLIII | 468 | CDLXVIII | 493 | CDXCIII |
419 | CDXIX | 444 | CDXLIV | 469 | CDLXIX | 494 | CDXCIV |
420 | CDXX | 445 | CDXLV | 470 | CDLXX | 495 | CDXCV |
421 | CDXXI | 446 | CDXLVI | 471 | CDLXXI | 496 | CDXCVI |
422 | CDXXII | 447 | CDXLVII | 472 | CDLXXII | 497 | CDXCVII |
423 | CDXXIII | 448 | CDXLVIII | 473 | CDLXXIII | 498 | CDXCVIII |
424 | CDXXIV | 449 | CDXLIX | 474 | CDLXXIV | 499 | CDXCIX |
425 | CDXXV | 450 | CDL | 475 | CDLXXV | 500 | |
501 | DI | 526 | DXXVI | 551 | DLI | 576 | DLXXVI |
502 | DII | 527 | DXXVII | 552 | DLII | 577 | DLXXVII |
503 | DIII | 528 | DXXVIII | 553 | DLIII | 578 | DLXXVIII |
504 | DIV | 529 | DXXIX | 554 | DLIV | 579 | DLXXIX |
505 | DV | 530 | DXXX | 555 | DLV | 580 | DLXXX |
506 | DVI | 531 | DXXXI | 556 | DLVI | 581 | DLXXXI |
507 | DVII | 532 | DXXXII | 557 | DLVII | 582 | DLXXXII |
508 | DVIII | 533 | DXXXIII | 558 | DLVIII | 583 | DLXXXIII |
509 | DIX | 534 | DXXXIV | 559 | DLIX | 584 | DLXXXIV |
510 | DX | 535 | DXXXV | 560 | DLX | 585 | DLXXXV |
511 | DXI | 536 | DXXXVI | 561 | DLXI | 586 | DLXXXVI |
512 | DXII | 537 | DXXXVII | 562 | DLXII | 587 | DLXXXVII |
513 | DXIII | 538 | DXXXVIII | 563 | DLXIII | 588 | DLXXXVIII |
514 | DXIV | 539 | DXXXIX | 564 | DLXIV | 589 | DLXXXIX |
515 | DXV | 540 | DXL | 565 | DLXV | 590 | DXC |
516 | DXVI | 541 | DXLI | 566 | DLXVI | 591 | DXCI |
517 | DXVII | 542 | DXLII | 567 | DLXVII | 592 | DXCII |
518 | DXVIII | 543 | DXLIII | 568 | DLXVIII | 593 | DXCIII |
519 | DXIX | 544 | DXLIV | 569 | DLXIX | 594 | DXCIV |
520 | DXX | 545 | DXLV | 570 | DLXX | 595 | DXCV |
521 | DXXI | 546 | DXLVI | 571 | DLXXI | 596 | DXCVI |
522 | DXXII | 547 | DXLVII | 572 | DLXXII | 597 | DXCVII |
523 | DXXIII | 548 | DXLVIII | 573 | DLXXIII | 598 | DXCVIII |
524 | DXXIV | 549 | DXLIX | 574 | DLXXIV | 599 | DXCIX |
525 | DXXV | 550 | DL | 575 | DLXXV | 600 | DC |
601 | DCI | 626 | DCXXVI | 651 | DCLI | 676 | DCLXXVI |
602 | DCII | 627 | DCXXVII | 652 | DCLII | 677 | DCLXXVII |
603 | DCIII | 628 | DCXXVIII | 653 | DCLIII | 678 | DCLXXVIII |
604 | DCIV | 629 | DCXXIX | 654 | DCLIV | 679 | DCLXXIX |
605 | DCV | 630 | DCXXX | 655 | DCLV | 680 | DCLXXX |
606 | DCVI | 631 | DCXXXI | 656 | DCLVI | 681 | DCLXXXI |
607 | DCVII | 632 | DCXXXII | 657 | DCLVII | 682 | DCLXXXII |
608 | DCVIII | 633 | DCXXXIII | 658 | DCLVIII | 683 | DCLXXXIII |
609 | DCIX | 634 | DCXXXIV | 659 | DCLIX | 684 | DCLXXXIV |
610 | DCX | 635 | DCXXXV | 660 | DCLX | 685 | DCLXXXV |
611 | DCXI | 636 | DCXXXVI | 661 | DCLXI | 686 | DCLXXXVI |
612 | DCXII | 637 | DCXXXVII | 662 | DCLXII | 687 | DCLXXXVII |
613 | DCXIII | 638 | DCXXXVIII | 663 | DCLXIII | 688 | DCLXXXVIII |
614 | DCXIV | 639 | DCXXXIX | 664 | DCLXIV | 689 | DCLXXXIX |
615 | DCXV | 640 | DCXL | 665 | DCLXV | 690 | DCXC |
616 | DCXVI | 641 | DCXLI | 666 | DCLXVI | 691 | DCXCI |
617 | DCXVII | 642 | DCXLII | 667 | DCLXVII | 692 | DCXCII |
618 | DCXVIII | 643 | DCXLIII | 668 | DCLXVIII | 693 | DCXCIII |
619 | DCXIX | 644 | DCXLIV | 669 | DCLXIX | 694 | DCXCIV |
620 | DCXX | 645 | DCXLV | 670 | DCLXX | 695 | DCXCV |
621 | DCXXI | 646 | DCXLVI | 671 | DCLXXI | 696 | DCXCVI |
622 | DCXXII | 647 | DCXLVII | 672 | DCLXXII | 697 | DCXCVII |
623 | DCXXIII | 648 | DCXLVIII | 673 | DCLXXIII | 698 | DCXCVIII |
624 | DCXXIV | 649 | DCXLIX | 674 | DCLXXIV | 699 | DCXCIX |
625 | DCXXV | 650 | DCL | 675 | DCLXXV | 700 | DCC |
701 | DCCI | 726 | DCCXXVI | 751 | DCCLI | 776 | DCCLXXVI |
702 | DCCII | 727 | DCCXXVII | 752 | DCCLII | 777 | DCCLXXVII |
703 | DCCIII | 728 | DCCXXVIII | 753 | DCCLIII | 778 | DCCLXXVIII |
704 | DCCIV | 729 | DCCXXIX | 754 | DCCLIV | 779 | DCCLXXIX |
705 | DCCV | 730 | DCCXXX | 755 | DCCLV | 780 | DCCLXXX |
706 | DCCVI | 731 | DCCXXXI | 756 | DCCLVI | 781 | DCCLXXXI |
707 | DCCVII | 732 | DCCXXXII | 757 | DCCLVII | 782 | DCCLXXXII |
708 | DCCVIII | 733 | DCCXXXIII | 758 | DCCLVIII | 783 | DCCLXXXIII |
709 | DCCIX | 734 | DCCXXXIV | 759 | DCCLIX | 784 | DCCLXXXIV |
710 | DCCX | 735 | DCCXXXV | 760 | DCCLX | 785 | DCCLXXXV |
711 | DCCXI | 736 | DCCXXXVI | 761 | DCCLXI | 786 | DCCLXXXVI |
712 | DCCXII | 737 | DCCXXXVII | 762 | DCCLXII | 787 | DCCLXXXVII |
713 | DCCXIII | 738 | DCCXXXVIII | 763 | DCCLXIII | 788 | DCCLXXXVIII |
714 | DCCXIV | 739 | DCCXXXIX | 764 | DCCLXIV | 789 | DCCLXXXIX |
715 | DCCXV | 740 | DCCXL | 765 | DCCLXV | 790 | DCCXC |
716 | DCCXVI | 741 | DCCXLI | 766 | DCCLXVI | 791 | DCCXCI |
717 | DCCXVII | 742 | DCCXLII | 767 | DCCLXVII | 792 | DCCXCII |
718 | DCCXVIII | 743 | DCCXLIII | 768 | DCCLXVIII | 793 | DCCXCIII |
719 | DCCXIX | 744 | DCCXLIV | 769 | DCCLXIX | 794 | DCCXCIV |
720 | DCCXX | 745 | DCCXLV | 770 | DCCLXX | 795 | DCCXCV |
721 | DCCXXI | 746 | DCCXLVI | 771 | DCCLXXI | 796 | DCCXCVI |
722 | DCCXXII | 747 | DCCXLVII | 772 | DCCLXXII | 797 | DCCXCVII |
723 | DCCXXIII | 748 | DCCXLVIII | 773 | DCCLXXIII | 798 | DCCXCVIII |
724 | DCCXXIV | 749 | DCCXLIX | 774 | DCCLXXIV | 799 | DCCXCIX |
725 | DCCXXV | 750 | DCCL | 775 | DCCLXXV | 800 | DCCC |
801 | DCCCI | 826 | DCCCXXVI | 851 | DCCCLI | 876 | DCCCLXXVI |
802 | DCCCII | 827 | DCCCXXVII | 852 | DCCCLII | 877 | DCCCLXXVII |
803 | DCCCIII | 828 | DCCCXXVIII | 853 | DCCCLIII | 878 | DCCCLXXVIII |
804 | DCCCIV | 829 | DCCCXXIX | 854 | DCCCLIV | 879 | DCCCLXXIX |
805 | DCCCV | 830 | DCCCXXX | 855 | DCCCLV | 880 | DCCCLXXX |
806 | DCCCVI | 831 | DCCCXXXI | 856 | DCCCLVI | 881 | DCCCLXXXI |
807 | DCCCVII | 832 | DCCCXXXII | 857 | DCCCLVII | 882 | DCCCLXXXII |
808 | DCCCVIII | 833 | DCCCXXXIII | 858 | DCCCLVIII | 883 | DCCCLXXXIII |
809 | DCCCIX | 834 | DCCCXXXIV | 859 | DCCCLIX | 884 | DCCCLXXXIV |
810 | DCCCX | 835 | DCCCXXXV | 860 | DCCCLX | 885 | DCCCLXXXV |
811 | DCCCXI | 836 | DCCCXXXVI | 861 | DCCCLXI | 886 | DCCCLXXXVI |
812 | DCCCXII | 837 | DCCCXXXVII | 862 | DCCCLXII | 887 | DCCCLXXXVII |
813 | DCCCXIII | 838 | DCCCXXXVIII | 863 | DCCCLXIII | 888 | DCCCLXXXVIII |
814 | DCCCXIV | 839 | DCCCXXXIX | 864 | DCCCLXIV | 889 | DCCCLXXXIX |
815 | DCCCXV | 840 | DCCCXL | 865 | DCCCLXV | 890 | DCCCXC |
816 | DCCCXVI | 841 | DCCCXLI | 866 | DCCCLXVI | 891 | DCCCXCI |
817 | DCCCXVII | 842 | DCCCXLII | 867 | DCCCLXVII | 892 | DCCCXCII |
818 | DCCCXVIII | 843 | DCCCXLIII | 868 | DCCCLXVIII | 893 | DCCCXCIII |
819 | DCCCXIX | 844 | DCCCXLIV | 869 | DCCCLXIX | 894 | DCCCXCIV |
820 | DCCCXX | 845 | DCCCXLV | 870 | DCCCLXX | 895 | DCCCXCV |
821 | DCCCXXI | 846 | DCCCXLVI | 871 | DCCCLXXI | 896 | DCCCXCVI |
822 | DCCCXXII | 847 | DCCCXLVII | 872 | DCCCLXXII | 897 | DCCCXCVII |
823 | DCCCXXIII | 848 | DCCCXLVIII | 873 | DCCCLXXIII | 898 | DCCCXCVIII |
824 | DCCCXXIV | 849 | DCCCXLIX | 874 | DCCCLXXIV | 899 | DCCCXCIX |
825 | DCCCXXV | 850 | DCCCL | 875 | DCCCLXXV | 900 | CM |
901 | CMI | 926 | CMXXVI | 951 | CMLI | 976 | CMLXXVI |
902 | CMII | 927 | CMXXVII | 952 | CMLII | 977 | CMLXXVII |
903 | CMIII | 928 | CMXXVIII | 953 | CMLIII | 978 | CMLXXVIII |
904 | CMIV | 929 | CMXXIX | 954 | CMLIV | 979 | CMLXXIX |
905 | CMV | 930 | CMXXX | 955 | CMLV | 980 | CMLXXX |
906 | CMVI | 931 | CMXXXI | 956 | CMLVI | 981 | CMLXXXI |
907 | CMVII | 932 | CMXXXII | 957 | CMLVII | 982 | CMLXXXII |
908 | CMVIII | 933 | CMXXXIII | 958 | CMLVIII | 983 | CMLXXXIII |
909 | CMIX | 934 | CMXXXIV | 959 | CMLIX | 984 | CMLXXXIV |
910 | CMX | 935 | CMXXXV | 960 | CMLX | 985 | CMLXXXV |
911 | CMXI | 936 | CMXXXVI | 961 | CMLXI | 986 | CMLXXXVI |
912 | CMXII | 937 | CMXXXVII | 962 | CMLXII | 987 | CMLXXXVII |
913 | CMXIII | 938 | CMXXXVIII | 963 | CMLXIII | 988 | CMLXXXVIII |
914 | CMXIV | 939 | CMXXXIX | 964 | CMLXIV | 989 | CMLXXXIX |
915 | CMXV | 940 | CMXL | 965 | CMLXV | 990 | CMXC |
916 | CMXVI | 941 | CMXLI | 966 | CMLXVI | 991 | CMXCI |
917 | CMXVII | 942 | CMXLII | 967 | CMLXVII | 992 | CMXCII |
918 | CMXVIII | 943 | CMXLIII | 968 | CMLXVIII | 993 | CMXCIII |
919 | CMXIX | 944 | CMXLIV | 969 | CMLXIX | 994 | CMXCIV |
920 | CMXX | 945 | CMXLV | 970 | CMLXX | 995 | CMXCV |
921 | CMXXI | 946 | CMXLVI | 971 | CMLXXI | 996 | CMXCVI |
922 | CMXXII | 947 | CMXLVII | 972 | CMLXXII | 997 | CMXCVII |
923 | CMXXIII | 948 | CMXLVIII | 973 | CMLXXIII | 998 | CMXCVIII |
924 | CMXXIV | 949 | CMXLIX | 974 | CMLXXIV | 999 | CMXCIX |
925 | CMXXV | 950 | CML | 975 | CMLXXV | 1000 |
Cách viết số La Mã
1 – Số La Mã có 7 chữ số cơ bản
Ký tự |
|||||||
Giá trị |
1 (một) |
5 (năm) |
10 (mười) |
50 (năm mươi) |
100 (một trăm) |
500 (năm trăm) |
1000 (một nghìn) |
Những chữ số La Mã có thể kết hợp với nhau để tạo thành các giá trị khácNó sẽ có cách đọc và cách viết khácThông thường được quy định các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá ba lần liên tiếp (được xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong số). Chữ số I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.Ví dụ: – Chữ số I: I =1; II=2; II=3 – Chữ số X: X=10; XX=20; XXX=30 – Chữ số C: C=100; CC=200; CCC=300 – Chữ số M: M=1000; MM=2000; MMM=3000Các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần liên tiếp (chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong số).
2 – Chữ số đặc biệt có 6 nhóm
Ký tự |
IV |
IX |
XL |
XC |
CD |
CM |
Giá trị |
40 |
90 |
400 |
900 |
Khi sử dụng các chữ số cơ bản I, V, X, L, C, D, M và nhóm chữ số đặc biệt IV, IX, XL, XC, CM để viết số LaTính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.Ví dụ:- III = 3; VIII = 8; XXXII =32- XLV = 45 ( Bốn mươi năm).- MMMDCCCLXXXVIII = 3888 (Ba nghìn tám trăm tám mươi tám).- MMMCMXCIX = 3999 (Ba nghìn chín trăm chín mươi chín).Lưu ý: I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
3 – Quy tắc viết chữ số La Mã
Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm vào sốLưu ý chữ số thêm nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc và không được thêm quá 3 lầnNghĩa là lấy chữ số đầu tiên cộng với các chữ số được thêm phía sau ra chữ số đó.Ví dụ:- V=5; VI=6; VII=7- X=10; XI=11; XII=12- L=50; LI=51; LII=52; LX=60; LXX=70- C=100; CI=101; CX=110; CV = 105Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc là trừChữ số thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ sốTa hiểu là lấy số gốc (là số phía bên phải) trừ đi những số đứng bên trái nó sẽ ra chữ số.Ví dụ:- I=1; V=5 => IV=5-1=4; VI=5+1=6- X=10; L=50 => XL=50-10=40; LX=50+10=60- C=100; M=1000 => CM=1000-100=900; MC=1000+100=1100
4 – Cách đọc chữ số La Mã
Với các số nhỏ thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã ở bảng 2 bảng trênVí dụ:- LV=60 đọc là sáu mươi- CX=110 đọc là một trăm mười- CV=105 đọc là một trăm lẻ nămVới những số lớn thì sẽ đọc tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảmCác bạn cần xác định các chữ số hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên.Ví dụ:- Với số MMCCLXXXVIII được đọc là hai nghìn hai trăm tám mươi tám.- MMCCXC các bạn có hàng nghìn là MM (hai nghìn); hàng trăm là CC (hai trăm); hàng chục là XC (chín mươi) và không có hàng đơnVậy số MMCCXC được đọc là hai nghìn hai trăm chín mươi.- Số MMCCC các bạn có hàng nghìn là MM (hai nghìn); hàng trăm là CCC (ba trăm); không có hàng chục và hàng đơnVậy số này được đọc là hai nghìn ba trăm.Với những số lớn hơn 4000, thì một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000.Với những số rất lớn thường không có dạng thốngĐôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000.Đặc biệt, Số La Mã không có số không (0).
Các số la mã là kiến thức toán học cơ bản, nhưng ứng dụng khá nhiều trong bài tập và thực tiễn. Vậy có những số la mã nào? Cách đọc, cách viết ra sao? Làm sao để học và ghi nhớ chúng? Hãy để Monkey giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.
- Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
- Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
- Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
- Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
- Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói – thêm mới mỗi tuần.
- Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics – giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
- Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần – cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
- Đọc – hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
- Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.
Lưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100
Để giúp bé học các số la mã hiệu quả, ba mẹ và các bé cần lưu ý đến 3 vấn đề sau:
- Các em học sinh cần nhớ và biết đọc các số la mã từ I đến XX thành thạo trước.
- Trẻ cần phân biệt rõ các ký tự dễ bị nhầm lẫn như: IV và VI; IX và XI, VIIII viết nhầm theo quán tính.
- Các con cần nắm rõ các quy tắc khi thêm hoặc bớt giá trị của các chữ số la mã.
Số La Mã là gì?
Chữ La Mã được biết tới là một hệ thống gồm những chữ số được xây dựng dựa trên các chữ số dạng Etruria. Chữ số kiểu La Mã hiện đang được sử dụng rất thịnh hành. Đặc biệt là nó được dùng nhiều ở thời cổ đại, thời Trung Cổ. Thời gian sau này thì nó được chỉnh thành các chữ số gần gũi với con người hiện đại hơn.
Toàn bộ những chữ dạng La Mã đều được thiết lập dựa vào những ký tự cụ thể và trong bảng số kiểu La Mã thì từng số sẽ tương ứng với một giá trị nhất định. Những chữ kiểu La Mã thường sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực ghi số trong mặt các đồng hồ, đánh số chương, đánh số mục lục,…
Bảng số La Mã đầy đủ nhất?
Sau đây là phần tổng hợp bảng chữ La Mã tương ứng với giá trị của nó mà các bạn có thể tìm hiểu và đọc chính xác:
1 = I |
26 = XXVI |
51 = LI |
76 = LXXVI |
2 = II |
27 = XXVII |
52 = LII |
77 = LXXVII |
3 = III |
28 = XXVIII |
53 = LIII |
78 = LXXVIII |
4 = IV |
29 = XXIX |
54 = LIV |
79 = LXXIX |
5 = V |
30 = XXX |
55 = LV |
80 = LXXX |
6 = VI |
31 = XXXI |
56 = LVI |
81 = LXXXI |
7 = VII |
32 = XXXII |
57 = LVII |
82 = LXXXII |
8 = VIII |
33 = XXXIII |
58 = LVIII |
83 = LXXXIII |
9 = IX |
34 = XXXIV |
59 = LIX |
84 = LXXXIV |
10 = X |
35 = XXXV |
60 = LX |
85 = LXXXV |
11 = XI |
36 = XXXVI |
61 = LXI |
86 = LXXXVI |
12 = XII |
37 = XXXVII |
62 = LXII |
87 = LXXXVII |
13 = XIII |
38 = XXXVIII |
63 = LXIII |
88 = LXXXVIII |
14 = XIV |
39 = XXXIX |
64 = LXIV |
89 = LXXXIX |
15 = XV |
40 = XL |
65 = LXV |
90 = XC |
16 = XVI |
41 = XLI |
66 = LXVI |
91 = XCI |
17 = XVII |
42 = XLII |
67 = LXVII |
92 = XCII |
18 = XVIII |
43 = XLIII |
68 = LXVIII |
93 = XCIII |
19 = XIX |
44 = XLIV |
69 = LXIX |
94 = XCIV |
20 = XX |
45 = XLV |
70 = LXX |
95 = XCV |
21 = XXI |
46 = XLVI |
71 = LXXI |
96 = XCVI |
22 = XXII |
47 = XLVII |
72 = LXXII |
97 = XCVII |
23 = XXIII |
48 = XLVIII |
73 = LXXIII |
98 = XCVIII |
24 = XXIV |
49 = XLIX |
74 = LXXIV |
99 = XCIX |
25 = XXV |
50 = L |
75 = LXXV |
100 = C |
Khi nhìn bảng chữ La Mã ở trên thì các phụ huynh và các bé sẽ thắc mắc vì sao bảng lại không có số 0. Vì trong hệ thống chữ cái La Mã không có xuất hiện số 0. Nguyên nhân đơn giản là do người cổ đại không sử dụng số 0 nên bảng chữ dạng La Mã ở trên không chứa số 0.
Các số la mã ký hiệu như thế nào?
Các ký hiệu số la mã rất đa dạng. Trong đó, để tạo thành các số la mã sẽ dựa trên những chữ số cơ bản là I, V, X, L, C, D, M. Sau đây sẽ là bảng số la mã từ 1 đến 1.000:
Bảng số la mã từ 1 đến 100
26 |
XXVI |
51 |
LI |
76 |
LXXVI |
||
II |
27 |
XXVII |
52 |
LII |
77 |
LXXVII |
|
III |
28 |
XXVIII |
53 |
LIII |
78 |
LXXVIII |
|
IV |
29 |
XXIX |
54 |
LIV |
79 |
LXXIX |
|
30 |
XXX |
55 |
LV |
80 |
LXXX |
||
VI |
31 |
XXXI |
56 |
LVI |
81 |
LXXXI |
|
VII |
32 |
XXXII |
57 |
LVII |
82 |
LXXXII |
|
VIII |
33 |
XXXIII |
58 |
LVIII |
83 |
LXXXIII |
|
IX |
34 |
XXXIV |
59 |
LIX |
84 |
LXXXIV |
|
10 |
35 |
XXXV |
60 |
LX |
85 |
LXXXV |
|
11 |
XI |
36 |
XXXVI |
61 |
LXI |
86 |
LXXXVI |
12 |
XII |
37 |
XXXVII |
62 |
LXII |
87 |
LXXXVII |
13 |
XIII |
38 |
XXXVIII |
63 |
LXIII |
88 |
LXXXVIII |
14 |
XIV |
39 |
XXXIX |
64 |
LXIV |
89 |
LXXXIX |
15 |
XV |
40 |
XL |
65 |
LXV |
90 |
XC |
16 |
XVI |
41 |
XLI |
66 |
LXVI |
91 |
XCI |
17 |
XVII |
42 |
XLII |
67 |
LXVII |
92 |
XCII |
18 |
XVIII |
43 |
XLIII |
68 |
LXVIII |
93 |
XCIII |
19 |
XIX |
44 |
XLIV |
69 |
LXIX |
94 |
XCIV |
20 |
XX |
45 |
XLV |
70 |
LXX |
95 |
XCV |
21 |
XXI |
46 |
XLVI |
71 |
LXXI |
96 |
XCVI |
22 |
XXII |
47 |
XLVII |
72 |
LXXII |
97 |
XCVII |
23 |
XXIII |
48 |
XLVIII |
73 |
LXXIII |
98 |
XCVIII |
24 |
XXIV |
49 |
XLIX |
74 |
LXXIV |
99 |
XCIX |
25 |
XXV |
50 |
75 |
LXXV |
100 |
Bảng số la mã từ 101 đến 200
101 |
CI |
126 |
CXXVI |
151 |
CLI |
176 |
CLXXVI |
102 |
CII |
127 |
CXXVII |
152 |
CLII |
177 |
CLXXVII |
103 |
CIII |
128 |
CXXVIII |
153 |
CLIII |
178 |
CLXXVIII |
104 |
CIV |
129 |
CXXIX |
154 |
CLIV |
179 |
CLXXIX |
105 |
CV |
130 |
CXXX |
155 |
CLV |
180 |
CLXXX |
106 |
CVI |
131 |
CXXXI |
156 |
CLVI |
181 |
CLXXXI |
107 |
CVII |
132 |
CXXXII |
157 |
CLVII |
182 |
CLXXXII |
108 |
CVIII |
133 |
CXXXIII |
158 |
CLVIII |
183 |
CLXXXIII |
109 |
CIX |
134 |
CXXXIV |
159 |
CLIX |
184 |
CLXXXIV |
110 |
CX |
135 |
CXXXV |
160 |
CLX |
185 |
CLXXXV |
111 |
CXI |
136 |
CXXXVI |
161 |
CLXI |
186 |
CLXXXVI |
112 |
CXII |
137 |
CXXXVII |
162 |
CLXII |
187 |
CLXXXVII |
113 |
CXIII |
138 |
CXXXVIII |
163 |
CLXIII |
188 |
CLXXXVIII |
114 |
CXIV |
139 |
CXXXIX |
164 |
CLXIV |
189 |
CLXXXIX |
115 |
CXV |
140 |
CXL |
165 |
CLXV |
190 |
CXC |
116 |
CXVI |
141 |
CXLI |
166 |
CLXVI |
191 |
CXCI |
117 |
CXVII |
142 |
CXLII |
167 |
CLXVII |
192 |
CXCII |
118 |
CXVIII |
143 |
CXLIII |
168 |
CLXVIII |
193 |
CXCIII |
119 |
CXIX |
144 |
CXLIV |
169 |
CLXIX |
194 |
CXCIV |
120 |
CXX |
145 |
CXLV |
170 |
CLXX |
195 |
CXCV |
121 |
CXXI |
146 |
CXLVI |
171 |
CLXXI |
196 |
CXCVI |
122 |
CXXII |
147 |
CXLVII |
172 |
CLXXII |
197 |
CXCVII |
123 |
CXXIII |
148 |
CXLVIII |
173 |
CLXXIII |
198 |
CXCVIII |
124 |
CXXIV |
149 |
CXLIX |
174 |
CLXXIV |
199 |
CXCIX |
125 |
CXXV |
150 |
CL |
175 |
CLXXV |
200 |
CC |
Bảng số la mã từ 201 đến 300
201 |
CCI |
226 |
CCXXVI |
251 |
CCLI |
276 |
CCLXXVI |
202 |
CCII |
227 |
CCXXVII |
252 |
CCLII |
277 |
CCLXXVII |
203 |
CCIII |
228 |
CCXXVIII |
253 |
CCLIII |
278 |
CCLXXVIII |
204 |
CCIV |
229 |
CCXXIX |
254 |
CCLIV |
279 |
CCLXXIX |
205 |
CCV |
230 |
CCXXX |
255 |
CCLV |
280 |
CCLXXX |
206 |
CCVI |
231 |
CCXXXI |
256 |
CCLVI |
281 |
CCLXXXI |
207 |
CCVII |
232 |
CCXXXII |
257 |
CCLVII |
282 |
CCLXXXII |
208 |
CCVIII |
233 |
CCXXXIII |
258 |
CCLVIII |
283 |
CCLXXXIII |
209 |
CCIX |
234 |
CCXXXIV |
259 |
CCLIX |
284 |
CCLXXXIV |
210 |
CCX |
235 |
CCXXXV |
260 |
CCLX |
285 |
CCLXXXV |
211 |
CCXI |
236 |
CCXXXVI |
261 |
CCLXI |
286 |
CCLXXXVI |
212 |
CCXII |
237 |
CCXXXVII |
262 |
CCLXII |
287 |
CCLXXXVII |
213 |
CCXIII |
238 |
CCXXXVIII |
263 |
CCLXIII |
288 |
CCLXXXVIII |
214 |
CCXIV |
239 |
CCXXXIX |
264 |
CCLXIV |
289 |
CCLXXXIX |
215 |
CCXV |
240 |
CCXL |
265 |
CCLXV |
290 |
CCXC |
216 |
CCXVI |
241 |
CCXLI |
266 |
CCLXVI |
291 |
CCXCI |
217 |
CCXVII |
242 |
CCXLII |
267 |
CCLXVII |
292 |
CCXCII |
218 |
CCXVIII |
243 |
CCXLIII |
268 |
CCLXVIII |
293 |
CCXCIII |
219 |
CCXIX |
244 |
CCXLIV |
269 |
CCLXIX |
294 |
CCXCIV |
220 |
CCXX |
245 |
CCXLV |
270 |
CCLXX |
295 |
CCXCV |
221 |
CCXXI |
246 |
CCXLVI |
271 |
CCLXXI |
296 |
CCXCVI |
222 |
CCXXII |
247 |
CCXLVII |
272 |
CCLXXII |
297 |
CCXCVII |
223 |
CCXXIII |
248 |
CCXLVIII |
273 |
CCLXXIII |
298 |
CCXCVIII |
224 |
CCXXIV |
249 |
CCXLIX |
274 |
CCLXXIV |
299 |
CCXCIX |
225 |
CCXXV |
250 |
CCL |
275 |
CCLXXV |
300 |
CCC |
Bảng số la mã từ 301 đến 400
301 |
CCCI |
326 |
CCCXXVI |
351 |
CCCLI |
376 |
CCCLXXVI |
302 |
CCCII |
327 |
CCCXXVII |
352 |
CCCLII |
377 |
CCCLXXVII |
303 |
CCCIII |
328 |
CCCXXVIII |
353 |
CCCLIII |
378 |
CCCLXXVIII |
304 |
CCCIV |
329 |
CCCXXIX |
354 |
CCCLIV |
379 |
CCCLXXIX |
305 |
CCCV |
330 |
CCCXXX |
355 |
CCCLV |
380 |
CCCLXXX |
306 |
CCCVI |
331 |
CCCXXXI |
356 |
CCCLVI |
381 |
CCCLXXXI |
307 |
CCCVII |
332 |
CCCXXXII |
357 |
CCCLVII |
382 |
CCCLXXXII |
308 |
CCCVIII |
333 |
CCCXXXIII |
358 |
CCCLVIII |
383 |
CCCLXXXIII |
309 |
CCCIX |
334 |
CCCXXXIV |
359 |
CCCLIX |
384 |
CCCLXXXIV |
310 |
CCCX |
335 |
CCCXXXV |
360 |
CCCLX |
385 |
CCCLXXXV |
311 |
CCCXI |
336 |
CCCXXXVI |
361 |
CCCLXI |
386 |
CCCLXXXVI |
312 |
CCCXII |
337 |
CCCXXXVII |
362 |
CCCLXII |
387 |
CCCLXXXVII |
313 |
CCCXIII |
338 |
CCCXXXVIII |
363 |
CCCLXIII |
388 |
CCCLXXXVIII |
314 |
CCCXIV |
339 |
CCCXXXIX |
364 |
CCCLXIV |
389 |
CCCLXXXIX |
315 |
CCCXV |
340 |
CCCXL |
365 |
CCCLXV |
390 |
CCCXC |
316 |
CCCXVI |
341 |
CCCXLI |
366 |
CCCLXVI |
391 |
CCCXCI |
317 |
CCCXVII |
342 |
CCCXLII |
367 |
CCCLXVII |
392 |
CCCXCII |
318 |
CCCXVIII |
343 |
CCCXLIII |
368 |
CCCLXVIII |
393 |
CCCXCIII |
319 |
CCCXIX |
344 |
CCCXLIV |
369 |
CCCLXIX |
394 |
CCCXCIV |
320 |
CCCXX |
345 |
CCCXLV |
370 |
CCCLXX |
395 |
CCCXCV |
321 |
CCCXXI |
346 |
CCCXLVI |
371 |
CCCLXXI |
396 |
CCCXCVI |
322 |
CCCXXII |
347 |
CCCXLVII |
372 |
CCCLXXII |
397 |
CCCXCVII |
323 |
CCCXXIII |
348 |
CCCXLVIII |
373 |
CCCLXXIII |
398 |
CCCXCVIII |
324 |
CCCXXIV |
349 |
CCCXLIX |
374 |
CCCLXXIV |
399 |
CCCXCIX |
325 |
CCCXXV |
350 |
CCCL |
375 |
CCCLXXV |
400 |
CD |
Bảng số la mã từ 401 đến 500
401 |
CDI |
426 |
CDXXVI |
451 |
CDLI |
476 |
CDLXXVI |
402 |
CDII |
427 |
CDXXVII |
452 |
CDLII |
477 |
CDLXXVII |
403 |
CDIII |
428 |
CDXXVIII |
453 |
CDLIII |
478 |
CDLXXVIII |
404 |
CDIV |
429 |
CDXXIX |
454 |
CDLIV |
479 |
CDLXXIX |
405 |
CDV |
430 |
CDXXX |
455 |
CDLV |
480 |
CDLXXX |
406 |
CDVI |
431 |
CDXXXI |
456 |
CDLVI |
481 |
CDLXXXI |
407 |
CDVII |
432 |
CDXXXII |
457 |
CDLVII |
482 |
CDLXXXII |
408 |
CDVIII |
433 |
CDXXXIII |
458 |
CDLVIII |
483 |
CDLXXXIII |
409 |
CDIX |
434 |
CDXXXIV |
459 |
CDLIX |
484 |
CDLXXXIV |
410 |
CDX |
435 |
CDXXXV |
460 |
CDLX |
485 |
CDLXXXV |
411 |
CDXI |
436 |
CDXXXVI |
461 |
CDLXI |
486 |
CDLXXXVI |
412 |
CDXII |
437 |
CDXXXVII |
462 |
CDLXII |
487 |
CDLXXXVII |
413 |
CDXIII |
438 |
CDXXXVIII |
463 |
CDLXIII |
488 |
CDLXXXVIII |
414 |
CDXIV |
439 |
CDXXXIX |
464 |
CDLXIV |
489 |
CDLXXXIX |
415 |
CDXV |
440 |
CDXL |
465 |
CDLXV |
490 |
CDXC |
416 |
CDXVI |
441 |
CDXLI |
466 |
CDLXVI |
491 |
CDXCI |
417 |
CDXVII |
442 |
CDXLII |
467 |
CDLXVII |
492 |
CDXCII |
418 |
CDXVIII |
443 |
CDXLIII |
468 |
CDLXVIII |
493 |
CDXCIII |
419 |
CDXIX |
444 |
CDXLIV |
469 |
CDLXIX |
494 |
CDXCIV |
420 |
CDXX |
445 |
CDXLV |
470 |
CDLXX |
495 |
CDXCV |
421 |
CDXXI |
446 |
CDXLVI |
471 |
CDLXXI |
496 |
CDXCVI |
422 |
CDXXII |
447 |
CDXLVII |
472 |
CDLXXII |
497 |
CDXCVII |
423 |
CDXXIII |
448 |
CDXLVIII |
473 |
CDLXXIII |
498 |
CDXCVIII |
424 |
CDXXIV |
449 |
CDXLIX |
474 |
CDLXXIV |
499 |
CDXCIX |
425 |
CDXXV |
450 |
CDL |
475 |
CDLXXV |
500 |
Bảng số la mã từ 501 đến 600
501 |
DI |
526 |
DXXVI |
551 |
DLI |
576 |
DLXXVI |
502 |
DII |
527 |
DXXVII |
552 |
DLII |
577 |
DLXXVII |
503 |
DIII |
528 |
DXXVIII |
553 |
DLIII |
578 |
DLXXVIII |
504 |
DIV |
529 |
DXXIX |
554 |
DLIV |
579 |
DLXXIX |
505 |
DV |
530 |
DXXX |
555 |
DLV |
580 |
DLXXX |
506 |
DVI |
531 |
DXXXI |
556 |
DLVI |
581 |
DLXXXI |
507 |
DVII |
532 |
DXXXII |
557 |
DLVII |
582 |
DLXXXII |
508 |
DVIII |
533 |
DXXXIII |
558 |
DLVIII |
583 |
DLXXXIII |
509 |
DIX |
534 |
DXXXIV |
559 |
DLIX |
584 |
DLXXXIV |
510 |
DX |
535 |
DXXXV |
560 |
DLX |
585 |
DLXXXV |
511 |
DXI |
536 |
DXXXVI |
561 |
DLXI |
586 |
DLXXXVI |
512 |
DXII |
537 |
DXXXVII |
562 |
DLXII |
587 |
DLXXXVII |
513 |
DXIII |
538 |
DXXXVIII |
563 |
DLXIII |
588 |
DLXXXVIII |
514 |
DXIV |
539 |
DXXXIX |
564 |
DLXIV |
589 |
DLXXXIX |
515 |
DXV |
540 |
DXL |
565 |
DLXV |
590 |
DXC |
516 |
DXVI |
541 |
DXLI |
566 |
DLXVI |
591 |
DXCI |
517 |
DXVII |
542 |
DXLII |
567 |
DLXVII |
592 |
DXCII |
518 |
DXVIII |
543 |
DXLIII |
568 |
DLXVIII |
593 |
DXCIII |
519 |
DXIX |
544 |
DXLIV |
569 |
DLXIX |
594 |
DXCIV |
520 |
DXX |
545 |
DXLV |
570 |
DLXX |
595 |
DXCV |
521 |
DXXI |
546 |
DXLVI |
571 |
DLXXI |
596 |
DXCVI |
522 |
DXXII |
547 |
DXLVII |
572 |
DLXXII |
597 |
DXCVII |
523 |
DXXIII |
548 |
DXLVIII |
573 |
DLXXIII |
598 |
DXCVIII |
524 |
DXXIV |
549 |
DXLIX |
574 |
DLXXIV |
599 |
DXCIX |
525 |
DXXV |
550 |
DL |
575 |
DLXXV |
600 |
DC |
Bảng số la mã từ 601 đến 700
601 |
DCI |
626 |
DCXXVI |
651 |
DCLI |
676 |
DCLXXVI |
602 |
DCII |
627 |
DCXXVII |
652 |
DCLII |
677 |
DCLXXVII |
603 |
DCIII |
628 |
DCXXVIII |
653 |
DCLIII |
678 |
DCLXXVIII |
604 |
DCIV |
629 |
DCXXIX |
654 |
DCLIV |
679 |
DCLXXIX |
605 |
DCV |
630 |
DCXXX |
655 |
DCLV |
680 |
DCLXXX |
606 |
DCVI |
631 |
DCXXXI |
656 |
DCLVI |
681 |
DCLXXXI |
607 |
DCVII |
632 |
DCXXXII |
657 |
DCLVII |
682 |
DCLXXXII |
608 |
DCVIII |
633 |
DCXXXIII |
658 |
DCLVIII |
683 |
DCLXXXIII |
609 |
DCIX |
634 |
DCXXXIV |
659 |
DCLIX |
684 |
DCLXXXIV |
610 |
DCX |
635 |
DCXXXV |
660 |
DCLX |
685 |
DCLXXXV |
611 |
DCXI |
636 |
DCXXXVI |
661 |
DCLXI |
686 |
DCLXXXVI |
612 |
DCXII |
637 |
DCXXXVII |
662 |
DCLXII |
687 |
DCLXXXVII |
613 |
DCXIII |
638 |
DCXXXVIII |
663 |
DCLXIII |
688 |
DCLXXXVIII |
614 |
DCXIV |
639 |
DCXXXIX |
664 |
DCLXIV |
689 |
DCLXXXIX |
615 |
DCXV |
640 |
DCXL |
665 |
DCLXV |
690 |
DCXC |
616 |
DCXVI |
641 |
DCXLI |
666 |
DCLXVI |
691 |
DCXCI |
617 |
DCXVII |
642 |
DCXLII |
667 |
DCLXVII |
692 |
DCXCII |
618 |
DCXVIII |
643 |
DCXLIII |
668 |
DCLXVIII |
693 |
DCXCIII |
619 |
DCXIX |
644 |
DCXLIV |
669 |
DCLXIX |
694 |
DCXCIV |
620 |
DCXX |
645 |
DCXLV |
670 |
DCLXX |
695 |
DCXCV |
621 |
DCXXI |
646 |
DCXLVI |
671 |
DCLXXI |
696 |
DCXCVI |
622 |
DCXXII |
647 |
DCXLVII |
672 |
DCLXXII |
697 |
DCXCVII |
623 |
DCXXIII |
648 |
DCXLVIII |
673 |
DCLXXIII |
698 |
DCXCVIII |
624 |
DCXXIV |
649 |
DCXLIX |
674 |
DCLXXIV |
699 |
DCXCIX |
625 |
DCXXV |
650 |
DCL |
675 |
DCLXXV |
700 |
DCC |
Bảng số la mã từ 701 đến 800
701 |
DCCI |
726 |
DCCXXVI |
751 |
DCCLI |
776 |
DCCLXXVI |
702 |
DCCII |
727 |
DCCXXVII |
752 |
DCCLII |
777 |
DCCLXXVII |
703 |
DCCIII |
728 |
DCCXXVIII |
753 |
DCCLIII |
778 |
DCCLXXVIII |
704 |
DCCIV |
729 |
DCCXXIX |
754 |
DCCLIV |
779 |
DCCLXXIX |
705 |
DCCV |
730 |
DCCXXX |
755 |
DCCLV |
780 |
DCCLXXX |
706 |
DCCVI |
731 |
DCCXXXI |
756 |
DCCLVI |
781 |
DCCLXXXI |
707 |
DCCVII |
732 |
DCCXXXII |
757 |
DCCLVII |
782 |
DCCLXXXII |
708 |
DCCVIII |
733 |
DCCXXXIII |
758 |
DCCLVIII |
783 |
DCCLXXXIII |
709 |
DCCIX |
734 |
DCCXXXIV |
759 |
DCCLIX |
784 |
DCCLXXXIV |
710 |
DCCX |
735 |
DCCXXXV |
760 |
DCCLX |
785 |
DCCLXXXV |
711 |
DCCXI |
736 |
DCCXXXVI |
761 |
DCCLXI |
786 |
DCCLXXXVI |
712 |
DCCXII |
737 |
DCCXXXVII |
762 |
DCCLXII |
787 |
DCCLXXXVII |
713 |
DCCXIII |
738 |
DCCXXXVIII |
763 |
DCCLXIII |
788 |
DCCLXXXVIII |
714 |
DCCXIV |
739 |
DCCXXXIX |
764 |
DCCLXIV |
789 |
DCCLXXXIX |
715 |
DCCXV |
740 |
DCCXL |
765 |
DCCLXV |
790 |
DCCXC |
716 |
DCCXVI |
741 |
DCCXLI |
766 |
DCCLXVI |
791 |
DCCXCI |
717 |
DCCXVII |
742 |
DCCXLII |
767 |
DCCLXVII |
792 |
DCCXCII |
718 |
DCCXVIII |
743 |
DCCXLIII |
768 |
DCCLXVIII |
793 |
DCCXCIII |
719 |
DCCXIX |
744 |
DCCXLIV |
769 |
DCCLXIX |
794 |
DCCXCIV |
720 |
DCCXX |
745 |
DCCXLV |
770 |
DCCLXX |
795 |
DCCXCV |
721 |
DCCXXI |
746 |
DCCXLVI |
771 |
DCCLXXI |
796 |
DCCXCVI |
722 |
DCCXXII |
747 |
DCCXLVII |
772 |
DCCLXXII |
797 |
DCCXCVII |
723 |
DCCXXIII |
748 |
DCCXLVIII |
773 |
DCCLXXIII |
798 |
DCCXCVIII |
724 |
DCCXXIV |
749 |
DCCXLIX |
774 |
DCCLXXIV |
799 |
DCCXCIX |
725 |
DCCXXV |
750 |
DCCL |
775 |
DCCLXXV |
800 |
DCCC |
Bảng số la mã từ 801 đến 900
801 |
DCCCI |
826 |
DCCCXXVI |
851 |
DCCCLI |
876 |
DCCCLXXVI |
802 |
DCCCII |
827 |
DCCCXXVII |
852 |
DCCCLII |
877 |
DCCCLXXVII |
803 |
DCCCIII |
828 |
DCCCXXVIII |
853 |
DCCCLIII |
878 |
DCCCLXXVIII |
804 |
DCCCIV |
829 |
DCCCXXIX |
854 |
DCCCLIV |
879 |
DCCCLXXIX |
805 |
DCCCV |
830 |
DCCCXXX |
855 |
DCCCLV |
880 |
DCCCLXXX |
806 |
DCCCVI |
831 |
DCCCXXXI |
856 |
DCCCLVI |
881 |
DCCCLXXXI |
807 |
DCCCVII |
832 |
DCCCXXXII |
857 |
DCCCLVII |
882 |
DCCCLXXXII |
808 |
DCCCVIII |
833 |
DCCCXXXIII |
858 |
DCCCLVIII |
883 |
DCCCLXXXIII |
809 |
DCCCIX |
834 |
DCCCXXXIV |
859 |
DCCCLIX |
884 |
DCCCLXXXIV |
810 |
DCCCX |
835 |
DCCCXXXV |
860 |
DCCCLX |
885 |
DCCCLXXXV |
811 |
DCCCXI |
836 |
DCCCXXXVI |
861 |
DCCCLXI |
886 |
DCCCLXXXVI |
812 |
DCCCXII |
837 |
DCCCXXXVII |
862 |
DCCCLXII |
887 |
DCCCLXXXVII |
813 |
DCCCXIII |
838 |
DCCCXXXVIII |
863 |
DCCCLXIII |
888 |
DCCCLXXXVIII |
814 |
DCCCXIV |
839 |
DCCCXXXIX |
864 |
DCCCLXIV |
889 |
DCCCLXXXIX |
815 |
DCCCXV |
840 |
DCCCXL |
865 |
DCCCLXV |
890 |
DCCCXC |
816 |
DCCCXVI |
841 |
DCCCXLI |
866 |
DCCCLXVI |
891 |
DCCCXCI |
817 |
DCCCXVII |
842 |
DCCCXLII |
867 |
DCCCLXVII |
892 |
DCCCXCII |
818 |
DCCCXVIII |
843 |
DCCCXLIII |
868 |
DCCCLXVIII |
893 |
DCCCXCIII |
819 |
DCCCXIX |
844 |
DCCCXLIV |
869 |
DCCCLXIX |
894 |
DCCCXCIV |
820 |
DCCCXX |
845 |
DCCCXLV |
870 |
DCCCLXX |
895 |
DCCCXCV |
821 |
DCCCXXI |
846 |
DCCCXLVI |
871 |
DCCCLXXI |
896 |
DCCCXCVI |
822 |
DCCCXXII |
847 |
DCCCXLVII |
872 |
DCCCLXXII |
897 |
DCCCXCVII |
823 |
DCCCXXIII |
848 |
DCCCXLVIII |
873 |
DCCCLXXIII |
898 |
DCCCXCVIII |
824 |
DCCCXXIV |
849 |
DCCCXLIX |
874 |
DCCCLXXIV |
899 |
DCCCXCIX |
825 |
DCCCXXV |
850 |
DCCCL |
875 |
DCCCLXXV |
900 |
CM |
Bảng số la mã từ 901 đến 1000
901 |
CMI |
926 |
CMXXVI |
951 |
CMLI |
976 |
CMLXXVI |
902 |
CMII |
927 |
CMXXVII |
952 |
CMLII |
977 |
CMLXXVII |
903 |
CMIII |
928 |
CMXXVIII |
953 |
CMLIII |
978 |
CMLXXVIII |
904 |
CMIV |
929 |
CMXXIX |
954 |
CMLIV |
979 |
CMLXXIX |
905 |
CMV |
930 |
CMXXX |
955 |
CMLV |
980 |
CMLXXX |
906 |
CMVI |
931 |
CMXXXI |
956 |
CMLVI |
981 |
CMLXXXI |
907 |
CMVII |
932 |
CMXXXII |
957 |
CMLVII |
982 |
CMLXXXII |
908 |
CMVIII |
933 |
CMXXXIII |
958 |
CMLVIII |
983 |
CMLXXXIII |
909 |
CMIX |
934 |
CMXXXIV |
959 |
CMLIX |
984 |
CMLXXXIV |
910 |
CMX |
935 |
CMXXXV |
960 |
CMLX |
985 |
CMLXXXV |
911 |
CMXI |
936 |
CMXXXVI |
961 |
CMLXI |
986 |
CMLXXXVI |
912 |
CMXII |
937 |
CMXXXVII |
962 |
CMLXII |
987 |
CMLXXXVII |
913 |
CMXIII |
938 |
CMXXXVIII |
963 |
CMLXIII |
988 |
CMLXXXVIII |
914 |
CMXIV |
939 |
CMXXXIX |
964 |
CMLXIV |
989 |
CMLXXXIX |
915 |
CMXV |
940 |
CMXL |
965 |
CMLXV |
990 |
CMXC |
916 |
CMXVI |
941 |
CMXLI |
966 |
CMLXVI |
991 |
CMXCI |
917 |
CMXVII |
942 |
CMXLII |
967 |
CMLXVII |
992 |
CMXCII |
918 |
CMXVIII |
943 |
CMXLIII |
968 |
CMLXVIII |
993 |
CMXCIII |
919 |
CMXIX |
944 |
CMXLIV |
969 |
CMLXIX |
994 |
CMXCIV |
920 |
CMXX |
945 |
CMXLV |
970 |
CMLXX |
995 |
CMXCV |
921 |
CMXXI |
946 |
CMXLVI |
971 |
CMLXXI |
996 |
CMXCVI |
922 |
CMXXII |
947 |
CMXLVII |
972 |
CMLXXII |
997 |
CMXCVII |
923 |
CMXXIII |
948 |
CMXLVIII |
973 |
CMLXXIII |
998 |
CMXCVIII |
924 |
CMXXIV |
949 |
CMXLIX |
974 |
CMLXXIV |
999 |
CMXCIX |
925 |
CMXXV |
950 |
CML |
975 |
CMLXXV |
1000 |
X số la mã là bao nhiêu? Quy tắc viết và đọc chữ X trong số la mã chính xác
Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!
VII số la mã có giá trị bao nhiêu? Cách đọc và viết chữ VII trong số la mã chi tiết
2.2 Cách đọc chữ số La mã
Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.
Ví dụ:
III có giá trị là 3, đọc là ba
IX có giá trị là 9, đọc là chín
XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi
XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín
2.3 Quy tắc viết chữ số La mã.
2.3.Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên phải
2.3.Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên trái
2.4 Những lưu ý khi học toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã
Học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số la mã từ I đến XXI
Phân biệt rõ các kí tự dễ bị nhầm lẫn theo thói quen như: VI, IV; với IX các em rất dễ nhầm theo quán tính khi viết VIII, các em sẽ lại thêm I vào để thành VIIII như thế là sai
Tổng hợp một số bài tập về số la mã 1 đến 30 từ cơ bản đến nâng cao
Sau đây sẽ là một vài bài tập về số la mã 1 đến 30 các bậc phụ huynh có thể cho bé luyện tập:
Bài tập 1
Tính các phép tính sau:
a. VI + V
b. XI + III
c. XX + VIII
d. IX + XXII
Bài tập 2
Tính các phép tính sau:
a. XXIII – V
b. XIX – III
c. XXVIII – VII
d. XXII – XVI
Bài tập 3
Tính các phép tính sau:
a. XVI – V
b. XIX – II
c. XX + VI
d. XXII – VII
Bài tập 4
Xem đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài tập 5
Viết các số la mã sau:
a. 23
b. 12
c. 30
d. 23
Bài tập 6
Đọc các số la mã sau:
a. XVIII
b. XXIX
c. XIV
d. XII
Bài tập 7
Xếp những que diêm thành các số la mã sau:
a. 23
b. 12
c. 30
d. 23
Bài tập 8
Tìm số la mã nhỏ nhất trong những số la mã sau: V, III, VIII, XIX, XXIII, XXIX
Bài tập 9
Tìm số la mã lớn nhất trong những số la mã sau: V, III, VIII, XIX, XXIII, XXIX
Bài tập 10
So sánh các số la mã sau:
a. VIII và XIX
b. XXIX và XIX
c. VIII và XVI
d. XXX và XIX
Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc cách viết số la mã từ 0 đến 100 chi tiết nhất
Các dạng toán làm quen với chữ số la mã cho các bé
Để giúp các con học các số la Mã một cách dễ dàng, sau đây sẽ là các dạng bài tập mà bố mẹ nhưng lựa chọn cho con:
Dạng 1: Đọc các số La Mã cho sẵn
Đây là dạng bài tập có sẵn các số la Mã, ký hiệu số la Mã và các bạn nhỏ sẽ đọc những số này theo từng thứ tự có trong đó. Ví dụ, đọc các số la mã X, IC, L,…
Dạng 2: đọc giờ với đồng hồ có các số La Mã
Tương tự như vậy toán đọc các số la mã, dạng bài tập đọc giờ với đồng hồ có số la Mã sẽ yêu cầu các bạn nhỏ nhìn số và đọc. Tuy nhiên sự khác biệt lớn nhất chính là các con cần phải quan sát vị trí của kim giờ và kim phút để trả lời số giờ và số phút cho đúng.
Dạng 3: Viết các số La Mã theo yêu cầu
Dạng bài tập này tương tự như dạng bài tập đọc các số la mã nhưng ngược lại. Tức là bố mẹ sẽ còn không biết là số la mã nào đó.
Ví dụ viết các số sau dưới dạng số la Mã: 7, 15, 30,…
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng que diêm
Đây là dạng bài tập mang tính tư duy cao, nó có sự kết hợp với trò chơi nên các bạn nhỏ cực kỳ yêu thích. Với dạng bài tập này, các bạn nhỏ sẽ có sẵn những que diêm.
Và nhiệm vụ của các con lúc này là di chuyển các que diêm, thêm hoặc bớt để tạo thành các số. Ví dụ: Tạo các số sau từ que diêm: 14, 6, 8, 10,…
Dạng 5: Dạng toán so sánh các số La Mã
Đây là dạng bài tập mà các con xem số la mã sau đó phải chuyển chúng về hệ thập phân rồi mới tiến hành so sánh.
Ví dụ: So sánh IV và VII, VIII và X,…
Để giúp bé nâng cao hiệu quả khi học toán nói chung, kiến thức về số la mã nói riêng bố mẹ có thể cho con học cùng với Monkey Math. Đây là một trong những ứng dụng dạy toán tư duy tiếng Anh dành cho đối tượng mầm non, tiểu học bám sát hơn 60 chủ đề toán học, trong đó có số la mã để giúp trẻ dễ dàng tiếp thu hơn. Bởi vì, Monkey Math ứng dụng phương pháp dạy học tích cực thông qua video, hình ảnh ngộ nghĩnh để trẻ lĩnh hội kiến thức sâu sắc và ghi nhớ tốt hơn. Đi kèm với đó Monkey Math cung cấp hơn 10.000 hoạt động tương tác như trò chơi, giải đố,… để giúp trẻ vừa được học vừa được chơi một cách hiệu quả, kích thích tư duy sáng tạo và hứng thú khi học toán tốt hơn.
Tải Monkey Math miễn phí cho điện thoại Android
Cách học dãy số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả
Để các con có thể học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả, bố mẹ có thể áp dụng những cách học sau:
-
Nắm được các chữ số la mã thường dùng: Trước hết, các bậc phụ huynh nên nhắc con tìm hiểu thật kỹ về những số la mã thường dùng như I, V và X. Dựa trên những số la mã thường dùng này, các con có thể đọc, viết thành thạo các số la mã khác.
-
Thực hành thường xuyên: Khi cho con làm bài tập với các số la mã thường xuyên, các bạn nhỏ sẽ nhớ số la mã hơn. Từ đó các con có thể học số la mã nhanh chóng, dễ dàng nhất.
-
Ứng dụng làm bài tập với thực tiễn: Để các con học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả thì bố mẹ cũng nên ứng dụng các bài tập vào thực tiễn. Điều này giúp các bé có thể thấy số la mã không khó học, không khó nhớ mà rất quen thuộc.
-
Kết hợp cùng trò chơi số la mã: Việc cho con học các số la mã từ 1 đến 30 kết hợp với những trò chơi rất thú vị. Thông qua những trò chơi này, các con sẽ hiểu hơn và những số la mã và thấy hứng thú trong việc tìm hiểu số la mã.
- Tạo sự hứng thú học toán cho bé với Monkey Math: Số la mã cũng là một dạng kiến thức toán học. Vậy nên, để tăng sự hứng thú cho con khi học toán, Monkey Math đã xây dựng nội dung bài học thông qua video, hình ảnh minh họa sống động, cùng với hơn 10.000 hoạt động tương tác như chơi trò chơi, khám phá kho báu toán học, giải đố,… Điều này góp phần con vừa hứng thú học toán, vừa lĩnh hội, ghi nhớ và phát triển tư duy toán học tốt nhất. Bố mẹ có thể tải ứng dụng Monkey Math miễn phí TẠI ĐÂY để cùng con trải nghiệm nhé.
Đăng ký Ngay Tại Đây để được nhận ưu đãi lên đến 40% và hàng ngàn tài liệu học tập miễn phí!
Cách viết các số la mã dễ hiểu nhất
Về cách viết các số la mã, trước khi tìm hiểu chi tiết xem quy tắc viết những số này như thế nào, mọi người sẽ dành thời gian tìm hiểu về các chữ số cơ bản và nhóm số đặc biệt để tìm ra được quy tắc viết chuẩn. Cụ thể:
-
7 chữ số cơ bản: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
-
6 nhóm chữ số đặc biệt: IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)
Dựa trên các số cơ bản và nhóm chữ số này, các quy tắc viết số la mã mọi người cần lưu ý là:
-
Các chữ số I, X, C, M: không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
-
Các chữ số V, L, D: không được lặp lại quá một lần liên tiếp.
-
Giá trị các số: Khi tính từ trái qua phải thì giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
-
Quy tắc đứng trước:
-
I chỉ đứng trước V hoặc X
-
X chỉ có thể đứng trước L hoặc C
-
C chỉ có thể đứng trước D hoặc M
-
Quy tắc cộng: Chữ số thêm vào bên phải luôn là cộng thêm vào số gốc và chữ số thêm sẽ luôn nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc. Lưu ý, khi thêm, các bạn nhỏ cũng không được thêm 1 số quá 3 lần số.
-
Quy tắc trừ: Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc luôn là trừ đi. Và điều cần lưu ý là chữ số thêm phía bên trái cũng phải nhỏ hơn chữ số gốc.
Hướng dẫn cách viết dễ hiểu nhất
Sau khi đã giúp trẻ nắm vững quy tắc đọc SLM từ 1 đến 100 cha mẹ cần hướng dẫn trẻ cách viết chuẩn.
>> Xem thêm: Cách dạy trẻ viết chữ nhàn tênh
Trước tiên cần nhớ 5 chữ cơ bản trong bảng số la mã từ tương ứng với số từ 1 đến 100 được quy định như sau:
- I=1
- V=5
- X=10
- L=50
- C=100
Các chữ số I, X, C có thể lặp lại từ 2 đến 3 lần và không được vượt quá 3 lần trên một phép tính. Các chữ số này khi lặp lại 2, 3 lần thì các chữ số mới sẽ biểu thị gấp 2 hoặc 3 lần.
Ví dụ: II là 2 hay III là 3 còn XX là 20 và XXX là 30
Các chữ số V, L chỉ được xuất hiện 1 lần.
Ngoài các chữ số cơ bản để viết các SLM từ 1 đến 100 chuẩn trẻ cần phải sử dụng 4 nhóm chữ số đặc biệt gồm:
- IV = 4
- IX = 9
- XL = 40
- XC = 90
Khi sử dụng các chữ số chữ số đặc biệt để viết số la mã tính từ phải sang trái các chữ số có giá trị giảm dần.
Ví dụ IX = 9; XL = 40
Cha mẹ cần lưu ý trẻ khi viết các số đặc biệt thì quy luật là I chỉ đứng trước V hoặc X còn X chỉ đứng trước L hoặc C.
Bên cạnh đó trẻ cần ghi nhớ một quy tắc cộng trừ sau :
+ Đối với các chữ số thêm vào bên phải quy định là cộng và phải nhỏ hơn hoặc bằng số ban đầu. Số được thêm không được nhiều hơn 3 lần.
+ Đối với các chữ số thêm vào bên trái quy định là trừ và cũng phải nhỏ hơn số ban đầu.
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn lớp
Chọn môn
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn lớp
Chọn môn
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Dãy số la mã 1 đến 30 có cách đọc và cách viết không quá khó. Nhưng để giúp bé học toán lớp 3 có thể ghi nhớ và ứng dụng chúng khi giải toán chính xác cũng không phải là chuyện quá đơn giản, hãy cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây.
- Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
- Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
- Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
- Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
- Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói – thêm mới mỗi tuần.
- Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics – giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
- Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần – cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
- Đọc – hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
- Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.
Cách đọc số La Mã từ số 0 đến số 100
Để tìm hiểu rõ hơn về những chữ dạng La Mã thì các bé phải thuộc quy tắc đọc số kiểu La Mã sao cho đúng chuẩn. Quy tắc đọc số này cụ thể là:
- Ký hiệu I: Biểu hiện một đơn vị
- Ký hiệu V: Biểu hiện năm đơn vị
- Ký hiệu X: Biểu hiện mười đơn vị
- Ký hiệu L: Biểu hiện số 50
- Ký hiệu C: Biểu hiện số 100
- Ký hiệu D: Biểu hiện số 500
- Ký hiệu M: Biểu hiện số 1000
Quy tắc đọc số kiểu La Mã
Khi đọc số kiểu La Mã thì phải tính giá trị kể từ bên trái sang bên phải cho những chữ số và nhóm các chữ số hạ dần nên khi đọc thì chúng ta phải chú ý đọc chữ số, nhóm chữ số ở hàng nghìn trước rồi mới tới đơn vị hàng trăm, đơn vị hàng chục, đơn vị hàng đơn vị (tương tự khi bạn đọc các số tự nhiên). Sau đây là ví dụ minh họa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ bạn đọc số 2222 theo kiểu La Mã thì ta có ký hiệu của số này là MMCCXXII. Trong đó:
- MM là hàng ngàn: 2000
- CC là hàng trăm: 200
- XX là hàng chục: 20
- II là hàng đơn vị: 2.
Chúng ta đọc số này là hai nghìn hai trăm hai mươi hai.
Trong quy tắc đọc số theo kiểu La Mã thì mọi người phải lưu ý vài điều như sau:
- Chỉ có ký hiệu I mới đứng trước ký hiệu X hoặc ký hiệu V.
- Chỉ có ký hiệu X mới được đứng trước ký hiệu C hoặc ký hiệu L.
- Chỉ có ký hiệu C mới được đứng trước ký hiệu D hoặc ký hiệu M.
- Với các số cao hơn 4000 thì sẽ có 1 gạch ngang đặt ở trên đầu của số gốc và chỉ cho phép nhân với 1000.
- Với các số siêu lớn thì ký hiệu La Mã của nó không có một dạng cụ thể. Đôi khi trên đầu số gốc sẽ có 2 gạch hoặc có 1 gạch dưới được dùng chỉ cho phép nhân với số 1 triệu. Điều đó có nghĩa là ký hiệu X với gạch dưới chỉ cho con số 10 triệu trong hệ thống chữ La Mã.
Số la mã là gì?
Số la mã hay chữ số la mã đều là tên gọi chung của hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma và dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số này sẽ dựa trên các ký tự Latinh. Vì vậy mà nó có tên là chữ số la mã. Từ thời cổ đại đến trung cổ, số la mã đã được sử dụng rất nhiều và được chỉnh sửa để hoàn thiện như ngày hôm nay.
Ngày nay, số La Mã vẫn được sử dụng phổ biến trong một số lĩnh vực, bao gồm:
- Bản kê được đánh số: Số La Mã thường được sử dụng trong các bản kê được đánh số theo thứ tự, chẳng hạn như danh sách vua chúa, danh sách các bộ phim, hoặc danh sách các chương của một quyển sách. Ví dụ, “Lịch sử thế giới” có 27 chương, được đánh số từ I đến XXVII.
- Mặt đồng hồ: Số La Mã được sử dụng trên mặt đồng hồ để chỉ giờ, phút, và giây. Ví dụ, 12 giờ được đánh số bằng chữ “XII”, 3 giờ được đánh số bằng chữ “III”, và 6 giờ được đánh số bằng chữ “VI”.
- Những trang nằm trước phần chính của một quyển sách: Số La Mã thường được sử dụng để đánh số các trang nằm trước phần chính của một quyển sách, chẳng hạn như trang bìa, trang giới thiệu, và trang mục lục. Ví dụ, phần chính của quyển sách “Tiếng Việt” bắt đầu từ trang 5, nhưng các trang trước đó được đánh số từ I đến IV.
- Những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau: Số La Mã thường được sử dụng để chỉ thứ tự của các lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, chẳng hạn như các vị hoàng đế La Mã hoặc các tổng thống Hoa Kỳ.
- Việc đánh số cho một số hoạt động nào đó: Số La Mã cũng được sử dụng để đánh số cho một số hoạt động nào đó, chẳng hạn như Thế vận hội Olympic (thường được gọi là “Olympic I”, “Olympic II”, …) và giải Super Bowl (thường được gọi là “Super Bowl I”, “Super Bowl II”, …)
Hướng dẫn quy tắc đọc các chữ số la mã từ 0 đến 100
Để hiểu các ký hiệu số la mã, các bé bắt buộc phải nắm được quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể:
- Ký tự I: thể hiện giá trị 1 đơn vị
- Ký tự V: thể hiện cho 5 đơn vị
- Ký tự X: thể hiện cho 10 đơn vị
- Ký tự L: thể hiện cho số 50
- Ký tự C: thể hiện cho số 100
- Ký tự D: thể hiện cho số 50
- Ký tự M: thể hiện cho số 1000
Trước khi tìm hiểu cách viết các số la mã chi tiết như thế nào, phụ huynh và các em nhỏ cần phải nắm kỹ kiến thức 7 chữ số cơ bản kèm với đó là chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Đặc biệt, có một lưu ý không được bỏ qua đó là khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số la mã sẽ giảm dần. Cụ thể đó là:
- 7 chữ số cơ bản tương ứng là I (tức số 1), V (5), X (tức số 10), L (tức số 50), C (tức số 100), D (tức số 500), M (tức số 1.000)
- 6 nhóm chữ số đặc biệt là IV (tức số 4), IX (tức số 9), XL (tức số 40), XC (tức số 90), CD (tức số 400) và CM (tức số 900).
Theo đó, cách viết các số la mã đúng chuẩn sẽ theo quy tắc như sau:
- Các chữ số gồm: I, X, C và M sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên 1 phép tính.
- Các số la mã V, L, D sẽ chỉ được phép xuất hiện đúng 1 lần duy nhất trong phép tính.
- Các chữ số có cơ bản được lặp lại từ 2 hoặc 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc 3 lần. Ví dụ như I là 1; II là 2; III là 3.
- Khi viết các số la mã, các em học sinh cần nhớ quy tắc phải cộng – trái trừ. Tức là chữ số la mã được thêm vào bên phải sẽ là cộng thêm, còn những số la mã được thêm vào bên trái là trừ đi.
Lưu ý:
- Chữ số la mã thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc.
- Khi viết số la mã, không được thêm quá 3 lần. Ví dụ như: X là 10, XI là 11 hay IX là 9, nếu viết VIIII để thể hiện số 9 là sai. Và 9 cũng là câu trả lời cho câu hỏi ix là số mấy.
- Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số la mã thì tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như MMMCCCXXXIII là 3333.
- Với những số lớn khoảng hàng nghìn trở lên (khoảng 4.000 trở lên) thì bé sẽ phải sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1.000.
Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Sau khi đã nắm được cách viết chữ bằng số từ 0 đến 100, ba mẹ cần chú ý dạy bé về quy tắc viết số la mã từ 0 đến 100 này. Trong đó, khi viết, những số la mã từ 0 đến 100 sẽ dựa vào 5/ 7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100).
Các ký tự chữ số la mã cơ bản kết hợp với nhau để chỉ các số với các giá trị riêng. Trong đó, các chữ số la mã gồm I, X, C sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Khi các chữ số la mã lặp lại 2 hoặc 3 lần thì những chữ số này sẽ hiển thị giá trị x2, x3. Bên cạnh đó, các số V và L sẽ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần.
Bài tập vận dụng cách đánh số la mã:
Bài 1: vii là số mấy?
Đáp án: số 7
Bài 2: xiv là số mấy?
Đáp án: số 19
Hoặc ngược lại số 19 la mã/ số la mã 19 được viết như thế nào?
Đáp án: xix
Bài 3: xviii là số mấy?
Đáp án: số 18
Bài 4: iv là số mấy?
Đáp án: 9
Hoặc ngược lại: số 9 la mã viết như thế nào?
Đáp án: iv
Bài 5: xvi là số mấy?
Đáp án: số 16
Bài 6: số 6 la mã viết như thế nào?
Đáp án: vi
Bài 7: xv số la mã viết như thế nào?
Đáp án: số 15
Bài 8: số 13 la mã viết như thế nào?
Đáp án: xiii
Bài 9: xl trong số la mã là bao nhiêu?
Đáp án: 40
Bài 10: số la mã xix là số mấy? (hoặc xix số la mã là bao nhiêu?)
Đáp án: số 19
Bài 11: số xv là số mấy?
Đáp án: số 15
Bài 12: số xii là số mấy?
Đáp án: số 12
Ngoài ra, có một câu hỏi mẹo rất thú vị về các số la mã đó là về chữ số la mã lớn nhất.
Ví dụ như: em hãy viết số la mã lớn nhất? Hoặc chữ số la mã nào lớn nhất?
Đáp án: 3999 – MMMCMXCIX
Bên cạnh đó, khi viết số la mã từ 0 đến 100, các bé cần nhớ quy tắc phải cộng, trái trừ như sau:
Chữ số thêm vào bên phải
Về chữ số la mã thêm vào bên phải, quy tắc về số la mã quy định là cộng thêm vào số gốc và phải nhỏ hơn hoặc bằng với số la mã gốc. Số la mã thêm vào này không được quá 3 lần.
Ví dụ: VI là 6, VIII là 8, XI là 11
Chữ số thêm vào bên trái
Đối với những số la mã viết vào bên trái số la mã gốc sẽ là trừ đi. Các con sẽ lấy số la mã gốc trừ đi số thêm vào bên trái để ra giá trị. Lưu ý, số la mã thêm vào bên trái cũng phải nhỏ hơn số la mã gốc.
Ví dụ: IV là 4, IX là 9,…
2.1 Giới thiệu số La mã
Chữ số La mã |
Giá trị |
II |
|
III |
|
IV |
|
VI |
|
VII |
|
VIII |
|
IX |
|
10 |
|
XI |
11 |
XII |
12 |
XIII |
13 |
XIV |
14 |
XV |
15 |
XVI |
16 |
XVII |
17 |
XVIII |
18 |
XIX |
19 |
XX |
20 |
XXI |
21 |
Một số câu hỏi thường gặp
Mẹo giúp bé học các chữ số la mã nhanh, hiệu quả
+ Hướng dẫn con đọc các con số một cách chính xác, nắm vững quy tắc đọc SLM để tạo nền tảng vững chắc từ đó trẻ có thể học hiệu quả hơn.
+ Dạy trẻ nắm vững quy tắc viết các SLM trước tiên là tập cho trẻ viết thành thạo các con số la mã từ 1 đến 20. Bởi vì khi trẻ viết thành thạo, trẻ có thể học tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn một cách dễ dàng.
+ Luyện tập thực hành thường xuyên để trẻ ghi nhớ lâu hơn và học nhanh hơn
+ Ứng dụng các SLM vào trong cuộc sống hàng ngày là cách học tự nhiên và không tạo áp lực hay gượng ép khiến trẻ thích thú và dễ nhớ. Cha mẹ có thể hỏi con xem giờ trên đồng hồ la mã, khi đọc truyện hỏi bé xem chương đang đọc là chương mấy,…
+ Học và làm quen với các dạng toán từ 1 đến 10 trước để giúp trẻ học dễ dàng hơn, sau đó mới học dần lên các số có giá trị lớn hơn.
Bảng số La Mã từ 1 đến 1000
+ SLM gồm 7 số cơ bản là I, V, X, L, C, D M theo thứ tự từ bé đến lớn. Cụ thể:
7 chữ SLM cơ bản có những giá trị sau:
10 | 50 | 100 | 500 | 1000 |
+ 6 nhóm chữ số la mã có thể ghép với nhau: IV, IX, XL, XC, CD, CM
6 nhóm chữ SLM được ghép từ 7 chữ số La Mã gồm:
IV | IX | XL | XC | CD | CM |
40 | 90 | 400 | 900 |
+ Trong một dãy số các chữ số V, L, D không được lặp lại
+ Trong cùng một dãy số các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá ba lần
+ Chữ số I chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc đứng trước V và X.
+ Chữ số X chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc L và C
+ Chữ số C chỉ có thể đứng trước chính nó hoặc D và M.
+ Chữ số M luôn đứng ở đầu dãy số.
+ Chữ số được ghi vào bên phải số ban đầu là số cộng thêm, chữ số ghi vào bên trái số ban đầu là số trừ đi. Số bị trừ luôn nhỏ hơn số trừ.
+ Giá trị của các chữ số và nhóm chữ số La Mã sẽ tuân theo quy tắc giảm dần từ trái qua phải.
Lưu ý khi học
Trẻ muốn học số la mã từ 1 đến 100 hiệu quả cần lưu ý các vấn đề sau:
+ Cần ghi nhớ và đọc đúng thành thạo các số la mã từ I đến XX
+ Phân biệt rõ và chính xác các ký tự gồm IV và VI, IX và XI hoặc VIIII dễ viết nhầm do quán tính
+ Nắm chắc quy tắc cộng trừ
Trên đây là tổng hợp một số kiến thức cơ bản về số la mã cùng với các dạng bài tập cho trẻ. Hy vọng qua bài viết cha mẹ sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích để giúp trẻ học nhanh và hiệu quả nhất.
Các chữ số La Mã là kiến thức nền tảng mà các bé phải nắm rõ ở bậc Tiểu học. Nếu như bé đã được dạy trên trường nhưng vẫn chưa biết cách đếm các số theo ký hiệu La Mã thì phụ huynh và các bé có thể tìm hiểu cách viết và cách đọc các chữ số này ở bài viết sau. Như vậy các bé sẽ làm bài tập Toán tốt hơn.
Một số bí kíp giúp bé viết các số la mã chính xác
Chữ số la mã cũng giống như chữ số tự nhiên, vì chỉ cần viết sai một đơn vị hoặc vị trí của chúng trong một số thì giá trị của số sẽ bị thay đổi theo. Vì vậy, ngoài việc biết đọc thì viết các chữ số la mã là một trong các phần kiến thức toán học quan trọng đối với các em học sinh. Để viết các số la mã một cách chính xác nhất, POPS Kids Learn sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ một số “bí kíp” bỏ túi sau đây. Ba mẹ và các bé hãy tham khảo ngay nhé!
Viết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20
Muốn học tốt các số la mã, các em học sinh cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20 trước. Cách viết những số la mã này rất đơn giản. Trong khi đó, khi viết thành thạo các mặt số la mã cơ bản này thì các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã có giá trị lớn hơn.
Việc đi từ dễ đến khó khi học toán là một phương pháp khoa học và hiệu quả, có thể áp dụng với các bé ở nhiều độ tuổi khác nhau. Vì vậy, nếu muốn bé học tốt môn toán, đặc biệt là phần kiến thức về chữ số la mã, ba mẹ nên tập cho bé thành thạo trước từ những con số đơn giản, dễ viết từ 1 đến 20. Khi đã thực sự nắm vững phần này thì mới bắt đầu qua tới những con số lớn hơn (từ 30 trở lên) với những bài tập nâng cao để giúp bé rèn luyện tư duy tính toán và nhạy bén hơn với các con số la mã.
Học số la mã kết hợp với việc thực hành
Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào thì các bạn nhỏ học lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành mới đảm bảo ghi nhớ lâu được. Trong đó, người lớn nên cho con thực hành viết nhiều các số la mã thật nhiều.
Ví dụ như các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn bé đọc các số la mã khác nhau và sau đó yêu cầu con viết lại. Hoặc ngược lại, nếu có nhiều thời gian hơn thì ba mẹ có thể viết trước 1 số la mã nào đó rồi thử thách xem bé đọc có đúng không. Việc vừa học lý thuyết, vừa làm bài tập toán sẽ giúp bé có thể nắm vững được lượng kiến thức cần nhớ và biết áp dụng đúng cách lý thuyết vào thực hành.
Liên hệ với thực tiễn
Đây là một phương pháp học không phải là mới lạ, nhất là đối với toán học. Để học các số la mã một cách hiệu quả, các bậc phụ huynh cũng nên cho trẻ liên hệ với thực tiễn nhiều nhất có thể. Lý do là vì việc học số la mã bằng những hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày là phương pháp hiệu quả nhất giúp bé nhớ lâu hơn. Bên cạnh đó, vì chữ số la mã có cách viết giống với các chữ cái nên rất khó nhớ và dễ lẫn lộn.
Ví dụ, ba mẹ có thể “giả vờ” nhờ bé xem giờ trên đồng hồ viết số la mã. Hoặc khi đọc sách có thể đố bé đọc được số chương sách,… những hoạt động này tuy nhỏ nhưng sẽ giúp bé rèn luyện và nắm chắc kiến thức về chữ số la mã.
Cần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn
Một bí quyết nữa để con viết các số la mã thành thạo đó chính là các bậc phụ huynh nên cho trẻ làm nhiều bài tập liên quan thật nhiều đến số la mã. Khi bé làm nhiều bài tập chắc chắn sẽ giúp bé nhớ các số lâu nhất có thể. Từ đó, các bé có thể học số la mã một cách thành thạo và cũng không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi ỡ bắt gặp các bài toán hay bài thi liên quan đến chữ số la mã.
Ví dụ 1: Số liền sau số V là số mấy?
A. Bốn
B. Năm
C. Sáu
D. Bảy
Ví dụ 2: Số liền trước số xiii là số mấy?
A. mười
B. mười hai
C. mười ba
D. mười bốn
Ví dụ 3: Số tổng của 2 số la mã xv và x là bao nhiêu?
A. mười tám
B. mười chín
C. hai mươi ba
D. hai mươi lăm
Ví dụ 4: Số tổng của 2 số la mã xvii và xviii là bao nhiêu?
A. ba mươi lăm
B. ba mươi bốn
C. ba mươi hai
D. ba mươi ba
Ví dụ 5: Số tổng của 2 số la mã ix và vi là bao nhiêu?
A. mười bốn
B. mười lăm
C. mười sáu
D. mười bảy
Ví dụ 6: Hiệu 2 số la mã x và ĩ là bao nhiêu?
A. không
B. một
C. hai
D. ba
Ví dụ 7: Hiệu của 2 số la mã C và L là bao nhiêu?
A. một trăm
B. năm mươi
C. hai mươi
D. một trăm năm mươi
Ví dụ 8: Đồng hồ đang chỉ số mấy?
A. mười một giờ mười lăm phút
B. mười một giờ mười sáu phút
C. mười hai giờ mười sáu phút
D. mười một giờ mười bảy phút
Cách viết số La Mã
Số La Mã có 7 chữ số cơ bản
Như đã nói ở trên, những chữ số La Mã có thể kết hợp với nhau để tạo thành các số la mã mới với giá trị khác nhau. Tương ứng sẽ mỗi số la mã mới đó sẽ có cách đọc và cách viết khác nhau. Thông thường được quy định các chữ số la mã gồm I, X, C, M không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp (tuy nhiên được phép xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong một số). Chữ số la mã I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần tức là biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
- Chữ số la mã I: I =1; II=2; II=3
- Chữ số la mã X: X=10; XX=20; XXX=30
- Chữ số la mã C: C=100; CC=200; CCC=300
- Chữ số M: M=1000; MM=2000; MMM=3000
Các chữ số la mã như: V, L, D đặc biệt không được lặp lại quá 1 lần liên tiếp (tức là nó chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong một số la mã).
Chữ số đặc biệt có 6 nhóm
Ký tự
Khi sử dụng các chữ số la mã cơ bản (đó là I, V, X, L, C, D, M) và nhóm chữ số la mã đặc biệt (gồm IV, IX, XL, XC, CM) để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ như:
- Số la mã III = 3; VIII = 8; XXXII =32
- Số la mã XLV = 45 (đọc là bốn mươi lăm).
- Số la mã MMMDCCCLXXXVIII = 3888 (đọc là ba nghìn tám trăm tám mươi tám).
- Số la mãMMMCMXCIX = 3999 (đọc là ba nghìn chín trăm chín mươi chín).
Lưu ý: số la mã I chỉ có thể đứng trước số la mã V hoặc số la mã X. Ngoài ra, số la mã X chỉ có thể đứng trước số la mã L hoặc số la mã C. Ngoài ra, số la mã C chỉ có thể đứng trước số la mã D hoặc số la mã M.
Quy tắc viết chữ số La Mã
Chữ số la mã thêm vào bên phải là cộng thêm vào số la mã gốc. Lưu ý chữ số la mã thêm vào phải nhỏ hơn hoặc bằng chữ số la mã gốc và nhớ là không được thêm quá 3 lần số. Hiểu đơn giản là lấy chữ số la mã đầu tiên cộng với các chữ số la mã sẽ được thêm phía sau ra chữ số đó.
Ví dụ:
- Số la mã V = 5;
- Số la mã VI = 6;
- Số la mã VII = 7
- Số la mã X = 10;
- Số la mã XI = 11;
- Số la mã XII = 12
- Số la mã L = 50;
- Số la mã LI = 51;
- Số la mã LII = 52;
- Số la mã LX = 60;
- Số la mã LXX = 70
- Số la mã C = 100;
- Số la mã CI = 101;
- Số la mã CX = 110;
- Số la mã CV = 105
Chữ số la mã thêm vào bên trái chữ số la mã gốc là trừ đi. Chữ số la mã thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số la mã gốc. Ba mẹ nên hướng dẫn cho bé hiểu rằng lấy số la mã gốc (là số la mã phía bên phải) trừ đi những số la mã đứng bên trái nó sẽ ra được chữ số la mã.
Ví dụ:
- I=1; V=5 => IV=5-1=4; VI=5+1=6
- X=10; L=50 => XL=50-10=40; LX=50+10=60
- C=100; M=1000 => CM=1000-100=900; MC=1000+100=1100
Cách đọc chữ số La Mã
Với các số la mã có giá trị thấp thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã như POPS Kids Learn đã hướng dẫn ba mẹ và bé ở trên.
Ví dụ:
- LV = 60 được đọc là sáu mươi
- CX = 110 được đọc là một trăm mười
- CV = 105 được đọc là một trăm lẻ năm
Với những số la mã có giá trị lớn thì sẽ đọc tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số la mã và nhóm chữ số la mã giảm dần. Phụ huynh và các em học sinh chỉ cần xác định các chữ số la mã hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị giống như đọc số tự nhiên là được.
Ví dụ:
- – Với số MMCCLXXXVIII được đọc là hai nghìn hai trăm tám mươi tám.
- Số la mã MMCCXC: các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM (tương ứng hai nghìn); hàng trăm là CC (tương ứng hai trăm); hàng chục là XC (tương ứng chín mươi) và không có hàng đơn vị. Vậy số MMCCXC sẽ được đọc là “hai nghìn hai trăm chín mươi”.
- Số la mã MMCCC: các em có thể thấy số này có hàng nghìn là MM (tương ứng hai nghìn); hàng trăm là CCC (tương ứng ba trăm); không có hàng chục và hàng đơn vị. Vậy số la mã này được đọc là “hai nghìn ba trăm”.
- Với những số la mã lớn hơn 4000, thì một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc sẽ tương ứng chỉ phép nhân cho 1000.
- Với những số la mã rất lớn thường không có dạng thống nhất. Đôi khi, hai gạch trên hay một gạch dưới sẽ được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000.
- Đặc biệt, bé nên nhớ là Số La Mã không có số không (0).
Số la mã và các ứng dụng thực tiễn của chúng
Hiện nay, số la mã được ứng dụng trong rất nhiều tình huống thực tế, cụ thể như:
- Thực hiện các tính toán phức tạp: Với sự giúp đỡ của Số La Mã, người Hy Lạp cổ đại đã thực hiện được các tính toán phức tạp trong đại số và hình học. Nó được sử dụng để thể hiện các biểu thức đại số và hình học phức tạp để giúp các nhà toán học giải quyết các vấn đề thực tế.
- Trong kiến trúc: Số La Mã được sử dụng để đặt tên và đo lường cho các kiểu kiến trúc và tiện ích.
- Khác: Được sử dụng trong việc đánh số đồ vật (Như: mặt đồng hồ,…) hay đánh số phần của quyển sách (Phần I, phần II,…); Số la mã được sử dụng trong tam nốt hợp âm (âm nhạc phân tích);…
Trên đây là những thông tin chi tiết về số la mã 1 đến 30 mà các bậc phụ huynh nên chú ý và hướng dẫn các con học. Hy vọng từ những chia sẻ của Monkey này, các bé có thể học tốt toán hơn và biết cách đếm, cách đọc, cách viết số la mã dễ dàng.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. |
Roman Numerals 1 to 30 – Truy cập ngày 24/6/2022
https://www.cuemath.com/numbers/roman-numerals-1-to-30/
Roman Numerals 1 to 30 – Truy cập ngày 24/6/2022
https://byjus.com/maths/roman-numerals-1-to-30/
Số la mã là một trong những kiến thức toán học cơ bản có trong chương trình toán tiểu học và được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vì vậy dạy trẻ đọc và viết chuẩn các chữ số la mã là đặc biệt cần thiết. Trong bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách viết, đọc đúng chuẩn số la mã từ 1 đến 100, hãy cùng trường mầm non montessori Sakura Montessori theo dõi nhé.
Ứng dụng của chữ số la mã trong toán học và thực tiễn
Trước đây, khi các chữ số hiện đại chưa ra đời, người ta thường sử dụng số la mã để ghi chép, tính toán và đo lường. Tuy nhiên, hiện nay, với sự có mặt của các số latinh, các số la mã ít được sử dụng hơn.
Đặc biệt, trong toán học cũng như thực tiễn, những ứng dụng của số la mã vẫn được áp dụng rất nhiều. Cụ thể:
-
Đề mục văn bản, chương sách, thứ tự của các phần trong phim
-
Các số trên đồng hồ
-
Tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích
-
Số thứ tự lãnh đạo hay quốc vương, giáo hoàng
-
Tên của những người trùng nhau thường sử dụng số la mã để phân biệt
-
Viết số la mã cho những ngày lễ lớn hay thế kỷ hoặc lịch của Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIV
-
Tên gọi các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
- Sử dụng các số la mã trong nghệ thuật như tranh vẽ, xăm hình nghệ thuật…
Bảng số la mã từ 1 đến 100
Đây là hệ thống chữ số cổ đại và được xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ số la mã được sử dụng phổ biến nhất trong thời cổ đại, đến thời trung cổ được chỉnh sửa để tạo thành những số quen thuộc mà chúng ta vẫn đang sử dụng.
Tất cả số la mã hiện nay đều được xây dựng trên cơ sở các ký tự nhất định với những giá trị riêng. Một số ứng dụng khá phổ biến như khi viết số chương, chỉ số hay trên mặt đồng hồ,…
>> Xem thêm: Cách tính diện tích hình vuông hiệu quả nhất
Sau đây là bảng số la mã từ 1 đến 100
1 = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88= LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |
Ta có thể thấy không có số 0, lý do bởi vì vào thời cổ đại không dùng số 0.
Tầm quan trọng của việc viết đúng các số la mã
Trong thực tiễn, các số la mã đã và đang được ứng dụng ở rất nhiều lĩnh vực. Từ khi được tạo ra, số la mã đã trở thành hệ thống chữ số rất thông dụng, được dùng nhiều nhất để ghi chép định lượng đồng thời sử dụng để đếm trong kinh doanh, buôn bán hoặc thậm chí ở tất cả các hoạt động thường ngày, nhất là trong thời kỳ cổ đại.
Hiện nay vẫn có rất nhiều lĩnh vực bắt buộc phải sử dụng số la mã. Cụ thể đó là:
- Dùng để đánh đề mục văn bản
- Dùng để ghi số trên mặt đồng hồ
- Dùng để đánh chương sách
- Dùng trong âm nhạc: tam nốt hợp âm
- Dùng để ghi số thứ tự của các nhà lãnh đạo hoặc tên của các quốc vương và giáo hoàng
- Dùng để phân biệt tên của những người trùng nhau
- Dùng để ghi các ngày lễ lớn
- Dùng để ghi thế kỷ
- Dùng trong lịch của Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIV
- Dùng để đánh dấu thứ tự các phần của 1 bộ phim
- Dùng trong tên gọi các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
- Dùng để thể hiện các nhóm của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Vì những ứng dụng thiết thực nêu trên nên việc viết đúng, đọc đúng số la mã rất quan trọng đối với các em học sinh. Phụ huynh cần nhắc nhở cho các bé cần phải đọc – hiểu được số thì mới có thể tránh được sự nhầm lẫn khi tính toán và làm bài tập về số la mã chính xác hơn.
Trên đây là những kiến thức về các chữ số la mã và một số kinh nghiệm để ba mẹ áp dụng khi dạy bé học toán tại nhà có liên quan đến chủ đề này. Hy vọng qua bài viết của POPS Kids Learn, các bậc phụ huynh và các em nhỏ sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích và kiến thức toán học để học số la mã hiệu quả hơn. Ba mẹ đừng quên ghé POPS Kids Learn mỗi ngày để “bỏ túi” thêm nhiều kiến thức nuôi dạy bé chuẩn khoa học nhé!
Số La Mã từ 1 đến 1000
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Các dạng bài tập cho bé
Dạng bài tập 1: Đọc các số la mã
Cha mẹ có thể viết các SLM rồi đố con đọc được các số này, hoặc chỉ vào các SLM xuất hiện trên màn hình để giúp con làm quen và học thuộc số nhanh hơn.
Ví dụ: Hãy đọc các chữ số la mã sau đây:
- VII
- XI
- XXVII
- XL
Dạng bài tập 2: Xem đồng hồ la mã
Xem đồng hồ la mã là một trong những dạng bài tập thực hành giúp trẻ học được các SLM hiệu quả mà cha mẹ có thể áp dụng.
Ví dụ: Hãy nhìn vào đồng hồ và trả lời đồng hồ chỉ mấy giờ?
Dạng bài tập 3: Di chuyển que diêm tạo thành số la mã
Với những que diêm quen thuộc cha mẹ có thể tạo nên một trò chơi sinh động để trẻ vừa học vừa giải trí rất hữu ích. Hãy yêu cầu con xếp những con số theo yêu cầu từ các que diêm.
Ví dụ: Dùng những que diêm để xếp thành các số sau:
- 12
- 18
- 20
- 65
Dạng bài tập 4: Viết số la mã theo số cho sẵn
Ví dụ: Viết các SLM đã cho sẵn sau đây:
- 12
- 24
- 40
- 55
- 87
Dạng bài tập 5: So sánh các chữ số la mã
Với dạng bài so sánh các chữ SLM sẽ giúp trẻ nắm chắc được các giá trị cùng với cách viết chuẩn.
Ví dụ: So sánh các SLM sau đây:
- C và VIII
- VI và XV
- C và L
- L và XX
- XVI và XXX
Hướng dẫn cách viết số La mã
Quy tắc viết bảng số la mã cũng đơn giản và dễ nhớ tương tự như cách đọc. Chúng đều có quy luật chung. Khi trẻ muốn viết các chữ số la mã từ 1 đến 20, chúng chỉ cần sử dụng 3 chữ số đơn giản là I, V và X. Các ký tự này kết hợp với nhau sẽ cho ra giá trị mà trẻ cần viết. I và X sẽ không lặp lại quá 2 lần liên tiếp; V chỉ xuất hiện 1 lần.
Các nhóm ký tự đặc biệt được sử dụng ở đây là IV và IX. Lưu ý rằng với các ký tự này, giá trị của các chữ số sẽ giảm dần nếu tính từ trái sang phải.
Tuy cách viết số la mã tương tự như số tự nhiên nhưng trẻ cũng cần lưu ý một số quy tắc
Ngoài ra, trẻ cần nhớ các quy tắc cộng trừ sau để tránh nhầm lẫn trong khi viết bảng số la mã:
2.Quy tắc trừ đi bên trái
Như đã nhấn mạnh bên trên rằng giá trị của số la mã sẽ giảm dần nếu tính từ trái sang phải. Do đó, các chữ số được thêm vào bên trái có nghĩa là trừ đi. Tức là ta sẽ lấy số gốc trừ đi số thêm vào bên trái.
Ví dụ, muốn viết số 9 thì ta phải lấy 10 – 1. Vậy ở đây số 9 sẽ được viết là IX. Hoặc muốn viết số 14, ta phải lấy 15 – 1, tức là: XIV.
2.Quy tắc cộng thêm bên phải
Các chữ số la mã được quy định rằng khi người viết viết thêm số vào bên phải thì tức là ta đang cộng thêm vào số gốc. Giá trị cộng thêm trong phạm vi bài viết này không quá 2 lần. Ví dụ: XVII là 17 (ta thêm V, và II vào sau X).
Giúp con tiếp cận kiến thức Toán bằng phương pháp hiện đại và dễ hiểu:
>> Khám phá mô hình toán tư duy số 1 thế giới CPA của Singapore
>> Toán tư duy Singapore là gì? Trẻ học ở độ tuổi nào là tốt nhất?
Một số bài tập về số la mã để bé tự luyện
Bố mẹ có thể tham khảo một vài bài tập sau và cho các con luyện tập tại nhà để học số la mã hiệu quả hơn:
Bài tập 1
Đọc các số la mã sau:
IV, VIII, XIX, XXV, XXXI, IX
→ Đáp án: 4, 7, 19, 25, 31, 9
Bài tập 2
Viết các số sau thành số la mã:
5, 8, 6, 9, 40
→ Đáp án V, VIII, VI, IX, XL
Bài tập 3
Viết các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
VII, III, IX, XIV, IV, IL
→ Đáp án:
III, IV, VII, IX, XIV, IL
Bài tập 4
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
→ Đáp án:
-
Đồng hồ 1: 12 giờ kém 5 phút (11 giờ 55 phút)
-
Đồng hồ 2: 12 giờ 15 phút
-
Đồng hồ 3: 3 giờ
Bài tập 5
Thực hiện các phép tính sau:
a. VI + IX
b. X – II
c. IL – X
d. V + XV
→ Đáp án:
a. XV
b. VIII
c. III
d. XX
Bài tập 6
Đọc các số la mã sau:
a. IC
b. VI
c. XV
d. XXXII
→ Đáp án:
a. Chín mươi chín
b. Sáu
c. Mười lăm
d. Ba mươi hai
Bài tập 7
So sánh các số la mã sau:
a. IV … VI
b. IX … IC
d. XV … VIII
d. VI … X
→ Đáp án:
a. IV < VI
b. IX < IC
c. XV > VIII
d. VI < X
Bài tập 8
Viết các số lẻ trong phạm vi 10 bằng số la mã
→ Đáp án: I, III, V, VII, IX
Bài tập 9
Viết số la mã ngược với số IX
→ Đáp án XI
Bài tập 10
Viết các số la mã từ 11 đến 20
→ Đáp án: XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX
Bài tập 11
Viết các số chẵn từ 21 đến 30 bằng số la mã
→ Đáp án: XXII, XXIV, XXVI, XXVIII, XXX
Xem thêm: Vì sao không có số la mã 0? Câu trả lời khiến mọi người bất ngờ
Bài tập làm quen với chữ số La mã
Để học tốt phần chữ số La mã này, các em cần thuộc các chữ số La mã, biết cách đọc một cách thành thạo, thường xuyên làm bàiTừ đó biết cách ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, đặt các mục lục chính trong vở viết.
Sau đây là một số bài toán để các phụ huynh, học sinh cùng luyện tập, tham khảo:
3.Bài tập
Bài 1
Đọc các chữ số La mã sau:
I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Bài 2
Sắp xếp chữ số La mã theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn xuống bé:
I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
Bài 3
Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã
Bài 4
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 5
Thực hiện các phép tính sau:
X – IV = ?
XX – IX = ?
XIX – IX = ?
IV + V = ?
V + IX = ?
3.Đáp án
Bài 1
Cách đọc chữ số La mã là:
I: có giá trị = 1 nên đọc là một
III: có giá trị = 3 nên đọc là ba
VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy
XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn
XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai
XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín
XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2
Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là:
I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé là:
XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3
Cách viết chữ số la mã từ 10 đến 21 là:
10 viết là X
11 viết là XI
12 viết là XII
13 viết là XIII
14 viết là XIV
15 viết là XV
16 viết là XVI
17 viết là XVII
18 viết là XVIII
19 viết là XIX
20 viết là XX
21 viết là XXI
Bài 4
Đồng hồ A chỉ: mười hai giờ kém 5 phút
Đồng hồ B chỉ: mười hai giờ mười lăm phút
Đồng hồ C chỉ: ba giờ đúng
Bài 5:
X – IV = VI
Vì: X = 10, IV=4, mà 10 – 4 = 6, 6 viết chữ số La mã là VI
XX – IX = XI
Vì: XX = 20, IX = 9, mà 20 – 9 = 11, 11 viết chữ số La mã là XI
IV + V = IX
Vì: IV = 4, V = 5, mà 4 + 5 = 9, 9 viết chữ số La mã là IX
V + IX = XIV
Vì: V = 5, IX = 9, mà 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số La mã là XIV
Chữ Số La Mã Từ 0 Đến 100 Và Phương Pháp Dạy Bé Ghi Nhớ
Chữ số la mã là một trong những kiến thức toán học quen thuộc và không thể thiếu trong chương trình toán Tiểu học. Nếu ba mẹ và bé chưa nắm rõ cách đọc và viết chữ số la mã như thế nào thì hãy để POPS Kids Learn giúp bạn giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé.
Xem nhanh
- Tổng hợp bảng các số la mã từ 0 đến 100
- Hướng dẫn quy tắc đọc các chữ số la mã từ 0 đến 100
- Cách viết số La Mã
- Một số bí kíp giúp bé viết các số la mã chính xác
- Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện
- Bài tập vận dụng về số La Mã
- Kinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100
- Lưu ý khi học toán lớp 3 số la mã từ 0 – 100
- Tầm quan trọng của việc viết đúng các số la mã
Các dạng bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 30 thường gặp
Muốn các con học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả, bố mẹ nên cho các con luyện thêm những bài tập liên quan đến số la mã. Cụ thể:
Dạng 1: Đọc các số La Mã
Các bậc phụ huynh sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ đọc các số la mã ngẫu nhiên để luyện tập. Ví dụ bố mẹ hỏi con XX đọc như thế nào. Bé sẽ phải trả lời đó là 20.
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Đây là dạng bài tập mà các con sẽ phải xem giờ, nhìn vào các số trên mặt đồng hồ và nói giờ chính xác. Dạng bài tập này không chỉ bổ sung kiến thức về số la mã mà còn bổ sung cho con kiến thức xem đồng hồ hiệu quả.
Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu
Với dạng bài tập này, các bé sẽ viết các số theo yêu cầu của bố mẹ thành số la mã. Chẳng hạn như bố mẹ yêu cầu con viết các số sau thành số la mã: 18, 30. 28, 17,…
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm
Với dạng bài tập này, các bậc phụ huynh sẽ chuẩn bị cho bé một hộp diêm rồi yêu cầu con xếp các que diêm thành các số la mã. Ví dụ như xếp diêm thành các số la mã 4, 9, 18, 27,…
Dạng 5: So sánh các số La Mã
Dạng bài tập cuối cùng chính là bố mẹ sẽ yêu cầu các con so sánh 2 số la mã hoặc tìm ra số la mã lớn nhất, nhỏ nhất trong các dãy số. Ví dụ như so sánh XIX và XXIX,…
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. |
Hướng dẫn viết số La Mã đơn giản nhất
Tương tự như cách đọc số theo kiểu La Mã, cách viết kiểu số này cũng khá đơn giản nếu bạn nắm rõ các quy tắc chung. Trong hệ thống chữ số kiểu La Mã thường có 07 số cần nhớ, đó là:
- I=1
- V=5
- X=10
- L=50
- C=100
- D=500
- M=1000
Quy tắc viết số kiểu La Mã
Trước khi viết số này, bạn cần nắm các quy tắc đơn giản như sau:
- Những ký hiệu X, I, M, C không lặp quá 03 lần trong một phép tính.
- Những ký hiệu L, V, D chỉ có mặt một lần duy nhất.
- Những chữ kiểu La Mã cơ bản sẽ lặp lại hai hoặc ba lần sẽ thể hiện giá trị khoảng gấp hai và gấp ba lần.
- Khi viết chữ kiểu La Mã là trái từ, phải cộng. Nghĩa là những chữ số được thêm bên phải sẽ là số cộng thêm (bé hơn số gốc) và không thêm quá ba lần số.
- Các chữ số được viết ở bên trái nghĩa là trừ đi. Tức là lấy chữ số gốc đem trừ cho số ở bên trái thì nó sẽ hiện kết quả của phép tính. Số ở bên trái chắc chắn phải bé hơn chữ số gốc thì các bạn mới làm được phép tính.
- Khi dùng những chữ số có ký hiệu là V, I, L, D, C, M cùng những nhóm số IX, IV, XC, CM, CD, XL để thực hiện viết số kiểu La Mã thì phải tính giá trị từ bên trái qua bên phải cho những chữ số và tính cho nhóm các chữ số theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ minh họa
Sau đây là một số ví dụ minh họa cho cách viết chữ số La Mã:
Ví dụ cho quy tắc 1, 2 và 3:
- I = 1; III = 3; II = 2
- X = 10; XXX = 30; XX = 20
- C = 100; CCC = 300; CC = 200
- MM =2000; M = 1000; MMM = 3000
Ví dụ cho quy tắc 4:
- VI = 6; V = 5; VIII = 8; VII = 7
- Nếu bạn viết: VIIII = 9 (sai), kiểu viết đúng là IX = 9
- L = 50; LXX = 70; LX = 60; LXXX = 80
- CX = 110; C = 100; CV =105
- 2000 + 200 + 30 + 8 = 2238 = MMCCXXXVIII
Ví dụ cho quy tắc 5:
- Số 4 (4 = 5 – 1): Ký hiệu là IV
- Số 9 (9 = 10 – 1): Ký hiệu là IX
- Số 40 = Ký hiệu là XL; + số 90 = Ký hiệu là XC
- Số 400 = Ký hiệu là CD; + số 900 = ký hiệu là CM
- MCMLXXXIV = Ký hiệu là 1984
- MMXIX = Ký hiệu là 2019
Ví dụ cho quy tắc 6:
- MCMXCIX: Đọc là Một nghìn chín trăm chín mươi chín.
Hướng dẫn quy tắc viết số la mã từ 1 đến 30 dễ hiểu
Không chỉ có quy tắc đọc đơn giản mà cách viết các số la mã từ 1 – 30 cũng rất dễ nhớ. Cụ thể:
-
Cách viết các chữ số la mã từ 1 đến 30 sẽ chỉ cần sử dụng 3 chữ số cơ bản là I, V và X
-
Các ký tự cơ bản kết hợp với nhau sẽ chỉ giá trị các số và I hay X sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Những chữ số này lặp lại mấy lần sẽ hiển thị giá trị gấp ngần ấy lần.
-
Chữ số V sẽ chỉ xuất hiện 1 lần.
-
Các nhóm ký tự đặc biệt sử dụng là IV và IX. Với những nhóm ký tự đặc biệt này thì khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số giảm dần.
-
I là chữ số sẽ chỉ đứng trước V hoặc X.
Ngoài ra, khi viết các số la mã từ 1 đến 30, các bạn nhỏ cần nhớ quy tắc cộng, trừ sau:
Quy tắc cộng thêm bên phải
Các chữ số la mã quy định khi viết mà thêm số vào bên phải sẽ là cộng thêm vào số gốc. Giá trị cộng thêm không quá 3 lần. Chẳng hạn như XVIII là 18.
Quy tắc trừ đi bên trái
Còn các chữ số được thêm vào bên trái sẽ là trừ đi. Tức là các bạn nhỏ sẽ lấy số gốc từ đi số thêm vào bên trái. Những số thêm vào bên trái cũng sẽ phải nhỏ hơn số gốc. Ví dụ: XIX là 19, XXIV là 24.
Hướng dẫn cách viết các số la mã đơn giản giúp bé học nhanh và ghi nhớ tốt
Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!
Hướng dẫn cách đọc cách viết số la mã từ 0 đến 100 chi tiết nhất
Bài tập làm quen với các chữ số la mã từ 0 đến 100 để bé tự luyện
Để các con học số la mã từ 0 – 100 một cách hiệu quả, sau đây POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và bé là một số dạng bài tập cho các con tự luyện ở nhà:
Dạng 1: Đọc các số La Mã
Bài tập: Hãy đọc những số la mã sau
a. VII
b. LII
c. XXIX
d. XXXV
Dạng 2: Xem đồng hồ số la mã
Bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đáp án:
1. Bốn giờ đúng
2. tám giờ mười lăm phút
3. chín giờ kém năm phút (hoặc tám giờ năm mươi lăm phút)
Dạng 3: Viết số la mã theo yêu cầu
Bài tập: Viết các số la mã sau:
a. 70
b. 56
c. 43
d. 89
Đáp án:
- LXX
- LVI
- XLIII
- LXXXIX
Dạng 4: Tạo số la mã bằng cách di chuyển que diêm
Bài tập: Từ những que diêm đã cho, xếp các số sau:
a. 65
b. 20
c. 45
d. 18
Dạng 5: So sánh các số La Mã
Bài tập: So sánh các số la mã sau:
a. LVI và XXX
b. C và VIII
d. L và XXIX
d. VIII và Ix
Quy tắc đọc bảng số la mã từ 1 đến 20
Bảng số la mã từ 1 đến 20 có cách đọc rất đơn giản, không có quá nhiều ký tự phức tạp. Bố mẹ chỉ cần hướng dẫn bé nhìn bảng số la mã và đọc như số tự nhiên thông thường.
Khi đọc các số la mã từ 1 đến 20, trẻ cần nhớ rằng: nếu tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tức là, chữ số hàng chục sẽ được đọc trước, sau đó là chữ số hàng đơn vị, cách đọc tương tự các số tự nhiên.
Ví dụ một cách đơn giản, I sẽ đứng trước V hoặc X. Cụ thể: IV là 4, đọc là bốn, IX là 9, đọc là chín,…
Một số bí quyết giúp bé đọc và viết số La Mã chuẩn
Chữ số dạng La Mã tương tự như số tự nhiên. Chỉ cần bạn viết sau 1 đơn vị hay viết sai vị trí của nó trong 1 số thì giá trị của nó bị biến đổi theo. Bởi vậy, ngoài tìm hiểu cách đọc thì các em học sinh cần tìm hiểu cả cách viết những chữ dạng La Mã để làm các bài tập liên quan. Sau đây là một số bí quyết giúp bé đọc và viết số dạng La Mã chính xác nhất:
Đọc và viết thành thạo những chữ số dạng La Mã từ số 1 đến số 20
Muốn nắm rõ các số dạng La Mã thì các bạn học sinh phải biết cách đọc và viết thật thành thạo các chữ kiểu La Mã từ số 1 đến số 20. Thực tế thì cách viết số dạng La Mã rất dễ. Khi đã thành thạo những mặt số cơ bản thì các bạn sẽ đọc và viết những số lớn hơn một cách dễ dàng.
Việc học từ dễ tới khó là phương pháp học toán khá hiệu quả khoa học. Phụ huynh có thể áp dụng phương pháp này để rèn luyện cho các bé ở nhiều độ tuổi khác nhau. Khi bé đã vững vàng cách đọc chữ kiểu La Mã từ số 1 đến số 20 thì bố mẹ mới giao những bài tập đọc, tập viết những số dạng La Mã với giá trị cao hơn để để bé luyện tập tư duy nhạy bén trong việc tính toán với những số này.
Học lý thuyết kết hợp với thực hành
Không chỉ môn toán mà việc học bất cứ môn nào cũng phải có lý thuyết đi đôi với thực hành thì mới nhớ lâu dài. Vì vậy mà thầy cô và phụ huynh phải cho các bé thực hành đọc và viết số La Mã thật nhiều để bé nhớ lâu hơn.
Cha mẹ hãy hướng dẫn cho bé cách đọc và viết nhiều chữ dạng La Mã để bé thành thạo. Hoặc phụ huynh có thời gian thì hãy viết ra một chữ dạng la mã để bé đoán giá trị và cách đọc của nó để xem bé có nắm vững kiến thức không. Việc vừa tìm hiểu lý thuyết, vừa thực hiện những bài tập liên quan đến chữ La Mã sẽ giúp bé áp dụng kiến thức lý thuyết vào trong thực hành.
Liên hệ thực tế
Phương pháp này không quá mới lạ nhưng là cách học toán hiệu quả nhất. Để giúp bé học thuộc những chữ số kiểu La Mã thì phụ huynh nên liên hệ thực tế với những hình ảnh mang tính trực quan, như vậy bé sẽ nhớ lâu hơn.
Ngoài ra, vì những ký hiệu La Mã khá tương đồng với những chữ cái khác nên các bé khó nhớ và dễ lộn. Vì vậy, bố mẹ nên tập cho bé xem đồng hồ có chữ dạng La Mã và hỏi bé xem bây giờ là mấy giờ. Hay khi đọc sách thì bố mẹ hãy bảo bé đọc số lương của sách… Tuy đây là các hoạt động nhỏ trên thực tế những nó sẽ giúp các bé có thể tập luyện, nắm vững những kiến thức về hệ thống chữ La Mã.
Làm bài tập về số La Mã thường xuyên
Thêm một bí kíp nữa để giúp các bé viết và đọc những chữ kiểu La Mã thuần thục đó là bố mẹ nên cho bé làm đa dạng bài tập có liên quan đến loại số này. Khi làm bài tập thường xuyên thì bé sẽ nhớ những con số trong bảng chữ cái La Mã lâu hơn và không cảm thấy bối rối khi gặp những bài tập ở trường. Sau đây là một vài bài tập mà phụ huynh có thể cho bé thực hành ngay:
Bài tập 1: Số ở liền sau V là con số bao nhiêu?
- A. Bốn
- B. Năm
- C. Sáu
- D. Bảy
Bài tập 2: Số ở liền trước con số XIII là con số bao nhiêu?
- A. Mười
- B. Mười hai
- C. Mười ba
- D. Mười bốn
Bài tập 3: Tổng của hai số X và XV là mấy?
- A. Mười tám
- B. Mười chín
- C. Hai mươi ba
- D. Hai mươi lăm
Bài tập 4: Tổng của hai số XVII và XVII là mấy?
- A. Ba mươi lăm
- B. Ba mươi bốn
- C. Ba mươi hai
- D. Ba mươi ba
Nội dung trên đã chia sẻ đầy đủ bảng số La Mã cùng cách đọc, cách viết kiểu số này. Hy vọng phụ huynh có thể chỉ dạy con mình học tập tốt hơn vì đây là kiến thức quan trọng ở bậc Tiểu Học. Nó là nền tảng giúp bé học môn Toán ở những bậc học cao hơn.
Tham khảo bài viết liên quan:
Số La Mã từ 1 đến 30
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Bảng số la mã và các ứng dụng trong cuộc sống
Số la mã được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi trong cuộc sống. Vì thể trẻ có thể bắt gặp bảng số la mã một cách dễ dàng.
Bảng số la mã được ứng dụng vào những lĩnh vực khác nhau trong đời sống
Việc học và ứng dụng được bảng số la mã sẽ giúp ích được cho bé khá nhiều trong tương lai, ví dụ như:
- Thực hiện các phép tính toán phức tạp: Ta đã biết toán học ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống của loài người. Trước đây người Hy Lạp cổ đại đã thực hiện các phép tính toán phức tạp trong đại số và cả hình học bằng số la mã. Từ đó các nhà toán học có thể giải quyết được những vấn đề trong thực tế.
- Kiến trúc: Trong ngành nghề kiến trúc này, số la mã được sử dụng để đặt tên, và đo lường cho các kiểu kiến trúc khác nhau.
- Khác: bảng số la mã còn được sử dụng trong việc đánh số đồng hồ (ký hiệu giờ bằng số la mã từ I đến XII), đánh số đồ vật, đánh số trang/chương sách, đánh số trong âm nhạc phân tích,…
Bài viết này chia sẻ đến phụ huynh và các em nhỏ những thông tin cơ bản liên quan đến bảng số la mã, cách viết bảng số la mã từ 1 đến 20, và cách ứng dụng số la mã trong đời sống. Hy vọng với những nội dung này, bé có thể học số la mã một cách dễ dàng hơn.
Kinh nghiệm học toán với các chữ số la mã 0 – 100
Để giúp các bé học toán với số la mã một cách hiệu quả, ba mẹ nên “bỏ túi” cho bé một số kinh nghiệm khi dạy con học như sau:
Hiểu rõ cách đọc các số
Chỉ khi ba mẹ chỉ cho các con cách đọc các số chính xác thì các bé mới học tốt được toán với các số la mã. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và sẽ tạo nền tảng để con tự học số la mã tại nhà thêm phần hiệu quả.
Nắm vững các quy tắc viết
Việc dạy bé nắm vững những quy tắc viết số la mã cũng vô cùng quan trọng. Ngoài việc đọc đúng và chính xác số la mã thì các con cũng cần phải nắm chắc quy tắc viết mới nhận diện và viết đúng được các số la mã. Nhờ vậy, các bé mới có thể ứng dụng để làm bài tập hiệu quả.
Tập trung vào các số la mã thường dùng
Đây cũng là kinh nghiệm học số la mã đơn giản mà bổ ích ba mẹ không nên bỏ qua và các bạn nhỏ cũng cần lưu ý thật kỹ. Những số la mã thường dùng nhiều nhất hiện nay là I, V và X (1, 5 và 10).
Tìm hiểu và làm quen với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 thường gặp
Muốn cho trẻ học số la mã từ 0 đến 100 hiệu quả, trước hết ba mẹ chúng ta cần cho bé tìm hiểu và làm quen trước với các dạng toán về số la mã từ 0 đến 10 rồi với nâng cao độ khó. Cách học như vậy sẽ khiến các bé không bị quá tải đồng thời giúp ghi nhớ số la mã dễ dàng hơn.
Ứng dụng các số la mã vào cuộc sống của bé
Đây cũng là một trong những bí quyết học toán với các số la mã hiệu quả nữa cho các em nhỏ. Khi các con gặp những số la mã xuất hiện trong cuộc sống như: đồng hồ treo tường, các chương sách vở, những hình ảnh về số la mã trên phim ảnh hay sách vở…. thì các bé cũng sẽ dần nhận thấy các số gần gũi và quen thuộc. Từ đó sẽ dễ nhớ các con số la mã hơn.
Cho con luyện tập thường xuyên
Một kinh nghiệm học số la mã hiệu quả nữa mà các bậc phụ huynh nên chú ý để dạy các con chính là cho bé ôn tập và thực hành thường xuyên. Việc cho bé học toán với các chữ số la mã thường xuyên sẽ giúp cho các bé quen với các số và thành thạo trong cách đọc và cách viết các số,..
Cách đọc các số la mã như thế nào?
Cách đọc các số la mã rất đơn giản. Các bậc phụ huynh sẽ dựa vào những ký tự cơ bản để dạy bé đọc các số la mã. Trong đó, có tất cả 7 ký tự cơ bản được trình bày trong bảng chữ số la mã dưới đây:
Quy tắc đọc số La Mã:
- Các ký tự được ghi từ trái sang phải.
- Giá trị của các ký tự được cộng dồn từ trái sang phải.
- Một ký tự có thể đứng trước một ký tự có giá trị lớn hơn để biểu thị giá trị nhỏ hơn.
- Một ký tự có thể đứng sau một ký tự có giá trị nhỏ hơn để biểu thị giá trị lớn hơn.
Dưới đây là hướng dẫn cách đọc các chữ số la mã từ 1 đến 100000 chi tiết:
-
Với những số nhỏ: các bạn chỉ cần hướng dẫn bé đọc số theo những thông tin về bảng số được cung cấp ở phần trên. Ví dụ như I – một, II – hai, V la mã – năm, X – mười, XX – hai mươi,…
-
Với những số lớn: bố mẹ sẽ hướng dẫn con đọc số theo thứ tự từ trái qua phải giá trị của các chữ số, nhóm số giảm dần. Bố mẹ sẽ hướng dẫn các con xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị. Ví dụ: MMCCLXXXVIII- hai nghìn hai trăm tám mươi tám, MMCCXC – hai nghìn hai trăm chín mươi.
-
Với những số lớn hơn 4000: Trên đầu số gốc sẽ có dấu gạch ngang – đây là ký hiệu cho phép nhân 1.000. Các số lớn thường không có dạng thống nhất, có khi 2 gạch trên hoặc 1 gạch dưới dùng để chỉ phép nhân 1.000.000.
Tìm hiểu quy tắc đọc chữ số la mã
Quy tắc đọc SLM khá đơn giản, chúng ta chỉ cần nhìn vào bảng số và đọc theo quy tắc chung từ trái sang phải, giá trị các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Khi hướng dẫn trẻ đọc cần lưu ý đọc chữ số hàng trăm trước, sau đó đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị. Thực chất quy tắc đọc số la mã cũng giống như đọc số tự nhiên.
Một lưu ý quan trọng nữa khi đọc các SLM từ 1 đến 100 là chữ số I đứng trước chữ số V và chữ số X. Chữ số X đứng trước chữ số L và chữ số C.
>> Xem thêm: Bảng cửu chương cho bé
Cách học bảng số la mã hiệu quả cho bé
Bố mẹ có thể áp dụng cho trẻ các cách sau để quá trình học bảng số la mã của trẻ trở nên hiệu quả hơn:
3.Thuộc được các ký hiệu la mã cơ bản nhất
Ở đây số la mã đơn giản nhất là I, V, và X. Nhớ kỹ ba chữ số này, con có thể dễ dàng viết được số la mã lên tới 39 chứ không chỉ dừng lại ở 20.
3.Nắm vững các quy tắc viết
Việc dạy bé nắm vững những quy tắc viết số la mã là vô cùng quan trọng. Ngoài việc đọc đúng và chính xác bảng số la mã, trẻ cũng cần nắm chắc quy tắc viết mới có thể nhận diện và viết đúng theo yêu cầu.
Sử dụng mẹo giúp trẻ học bảng số la mã một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn
3.Làm bài tập về số la mã
Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào thì trẻ cũng nên được học lý thuyết đi cùng với thực hành. Vì thế, để các con học hiệu quả, nhớ lâu và hiểu kỹ hơn, bố mẹ nên cho trẻ luyện thêm các bài tập về số la mã đơn giản như cộng, trừ số la mã, hoặc hướng dẫn bé đọc các số la mã khác nhau và yêu cầu con viết lại,… Việc thực hành thường xuyên giúp trẻ nhớ số la mã nhanh hơn, và học các số này một cách dễ dàng.
3.Kết hợp cùng trò chơi
Đây là một phương pháp học tập không phải là mới lạ. Phụ huynh có thể cân nhắc cho trẻ học số la mã thông qua những trò chơi thú vị, mang tính ứng dụng trong cuộc sống. Hoạt động này sẽ giúp con dễ hiểu về số la mã, từ đó bắt đầu cảm thấy hứng thú hơn trong việc tìm hiểu bảng số la mã sâu hơn.
3.Tạo sự hào hứng cho bé qua các app học toán
Số la mã là một phần trong kiến thức toán học, vậy nên bố mẹ hoàn toàn có thể tải app và đăng ký cho con để con được học có thực hành, có minh họa bằng video hay hình ảnh, giải đố,… Lý do là trẻ sẽ nhớ lâu hơn khi có sự kết hợp với hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày, giúp trẻ liên tưởng dễ dàng hơn.
Những cách này vừa góp phần làm con hứng thú hơn với bảng số la mã vừa giúp bé phát triển được tư duy toán học hiệu quả nhất có thể. Bố mẹ hãy thử áp dụng với con ngay từ hôm nay.
Giúp con giỏi toàn diện Toán và tiếng Anh với Babilala Math. Phương pháp toán tư duy Singapore CPA và mô hình học xoắn ốc giúp cho việc học toán bằng tiếng Anh của trẻ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn trên nền tảng online.
Khởi động ngay với gói khởi đầu 3 tháng chỉ 390.000 đồng!
Những lưu ý cần nhớ khi học các số la mã và làm bài tập
Khi bé học các số la mã, bố mẹ cần nhắc con lưu ý đến những vấn đề sau để có thể học số hiệu quả hơn:
-
Đọc các số từ 1 đến 20 thành thạo: Khi các con học thuộc được các chữ số cơ bản, bố mẹ cần cho bé đọc thành thạo các số trong phạm vi 20. Mục đích là để giúp con quen với các mặt số và quen với quy tắc tạo số la mã. Dần dần, bé có thể áp dụng và viết các số la mã lớn hơn.
-
Phân biệt rõ các kí tự để tránh nhầm lẫn: Các bạn nhỏ có thể sẽ bị nhầm lẫn vì cách viết các số la mã có đôi chút “phức tạp”. Bởi vậy các bậc phụ huynh cần nhắc nhở con phải phân biệt rõ các ký tự để tránh nhầm lẫn.
-
Nắm chắc quy tắc viết chữ số và thêm, bớt giá trị: Quy tắc viết số la mã rất quan trọng. Bố mẹ cần nhắc nhở các bé phải nắm chắc nguyên tắc này. Có như vậy thì các con mới có thể không viết sai, viết nhầm số la mã.
Giờ đây các bậc phụ huynh đã biết nên cho bé học các số la mã như thế nào cho hiệu quả chưa? Hy vọng từ những chia sẻ này, các bạn nhỏ có thể nắm vững các thông tin, kiến thức về số la mã để làm bài tập thành thạo nhất.
Bảng số la mã từ 1 đến 20: Cách đọc, viết và quy tắc cần ghi nhớ
Bảng số la mã là một phần kiến thức toán học khá khó nhằn đối với các bé trong độ tuổi tiểu học. Để trẻ có thể ghi nhớ và ứng dụng số la mã khi học toán là một vấn đề không hề đơn giản. Tuy nhiên, trong bài viết này, thầy cô sẽ chỉ ra quy tắc giúp trẻ đọc được các số la mã từ 1 đến 20 một cách dễ dàng nhất, và cách giúp bé học phần kiến thức này một cách hiệu quả.
Nội dung chính
- 1. Quy tắc đọc bảng số la mã từ 1 đến 20
- 2. Hướng dẫn cách viết số La mã
- 3. Cách học bảng số la mã hiệu quả cho bé
- 4. Bảng số la mã và các ứng dụng trong cuộc sống
Cách đọc dãy số la mã 1 đến 30 cực đơn giản
Về quy tắc đọc, các số la mã 1 đến 30 đọc rất đơn giản, không quá phức tạp. Các con chỉ cần nhìn vào bảng số la mã từ 1 đến 30 và đọc như số tự nhiên thông thường khá dễ dàng. Ví dụ: XXV là 25 và đọc là hai mươi lăm.
Khi đọc các số la mã từ 1 đến 30, các con cần nhớ quy tắc I sẽ đứng trước V hoặc X. Ví dụ: IV là 4, đọc là bốn. Trong khi đọc các số la mã, có thể thấy nếu tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tức là chữ số hàng chục đọc trước rồi đến chữ số hàng đơn vị, giống như cách đọc các số tự nhiên.
Bảng dãy số la mã từ 1 đến 30 chi tiết
Bảng số là mã từ 1 đến 30 được xây dựng dựa trên một số ký tự cơ bản và một số nhóm ký tự đặc biệt. Sau đây sẽ là bảng số la mã từ 1 đến 30 chi tiết:
VI |
11 |
XI |
16 |
XVI |
21 |
XXI |
26 |
XXVI |
|
II |
VII |
12 |
XII |
17 |
XVII |
22 |
XXII |
27 |
XXVII |
III |
VIII |
13 |
XIII |
18 |
XVIII |
23 |
XXIII |
28 |
XXVIII |
IV |
IX |
14 |
XIV |
19 |
XIX |
24 |
XXIV |
29 |
XXIX |
10 |
15 |
XV |
20 |
XX |
25 |
XXV |
30 |
XXX |
Tổng hợp bảng các số la mã từ 0 đến 100
Các số la mã được biết đến là hệ thống chữ số cổ đại và xây dựng dựa trên chữ số Etruria. Chữ la mã được dùng rất phổ biến, nhất là trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ thì được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay.
Tất cả số la mã được xây dựng dựa trên các ký tự nhất định và trong bản số la mã thì mỗi số đều ứng với những giá trị riêng. Hiện nay, những số la mã thường được ứng dụng nhiều nhất để ghi số trên mặt đồng hồ hoặc đánh mục lục, ghi số chương,…
Sau đây, POPS Kids Learn sẽ giới thiệu đến ba mẹ và các bé bảng chữ la mã từ 0 đến 100:
Khi nhìn vào bảng bảng chữ số la mã trên, các bé ắt hẳn sẽ thấy thắc mắc vì thiếu mất số 0. Thực tế thì trong bảng số la mã không có số 0. Lý do đơn giản là vì trong thời kỳ cổ đại không dùng số 0 nên bảng chữ số la mã không có số 0.
Keywords searched by users: cách viết số la mã từ 1 đến 30
Categories: Có được 28 Cách Viết Số La Mã Từ 1 Đến 30
See more here: sixsensesspa.vn
See more: https://sixsensesspa.vn/tin-tuc-lam-dep